Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.13 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học về đa thức và các phép toán trên đa thức.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.13 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm tổng (P + Q) và hiệu (P - Q) của hai đa thức:

Đề bài

Tìm tổng \(P + Q\) và hiệu \(P - Q\) của hai đa thức:

\(P = 4{x^2}{y^2} - 3x{y^3} + 5{x^3}y - xy + 2x - 3\)

\(Q = - 4{x^2}{y^2} - 4x{y^3} - {x^3}y + xy + y + 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(P + Q = (4{x^2}{y^2} - 3x{y^3} + 5{x^3}y - xy + 2x - 3) + ( - 4{x^2}{y^2} - 4x{y^3} - {x^3}y + xy + y + 1)\)

\( = 4{x^2}{y^2} - 3x{y^3} + 5{x^3}y - xy + 2x - 3 - 4{x^2}{y^2} - 4x{y^3} - {x^3}y + xy + y + 1\)

\( = \left( {4{x^2}{y^2} - 4{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - 3x{y^3} - 4x{y^3}} \right) + \left( {5{x^3}y - {x^3}y} \right) + \left( { - xy + xy} \right) + 2x + y - 3 + 1\)

\( = - 7x{y^3} + 4{x^3}y + 2x + y - 2\).

Ta có:

\(P - Q = (4{x^2}{y^2} - 3x{y^3} + 5{x^3}y - xy + 2x - 3) - ( - 4{x^2}{y^2} - 4x{y^3} - {x^3}y + xy + y + 1)\)

\( = 4{x^2}{y^2} - 3x{y^3} + 5{x^3}y - xy + 2x - 3 + 4{x^2}{y^2} + 4x{y^3} + {x^3}y - xy - y - 1\)

\( = \left( {4{x^2}{y^2} + 4{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - 3x{y^3} + 4x{y^3}} \right) + \left( {5{x^3}y + {x^3}y} \right) + \left( { - xy - xy} \right) + 2x - y - 3 - 1\)

\( = 8{x^2}{y^2} + x{y^3} + 6{x^3}y - 2xy + 2x - y - 4\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.13 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Nội dung bài tập 1.13 trang 11 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.13 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.
  • Tìm giá trị của biểu thức đa thức khi biết giá trị của biến.
  • Rút gọn biểu thức đa thức.

Hướng dẫn giải bài 1.13 trang 11 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Áp dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính.
  3. Rút gọn biểu thức đa thức bằng cách sử dụng các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 1.13 trang 11 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2)

Giải:

(3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = 3x2 + 2x - 1 + x2 - 3x + 2 = (3x2 + x2) + (2x - 3x) + (-1 + 2) = 4x2 - x + 1

Ví dụ 2: Tìm giá trị của biểu thức: 2x2 - 5x + 3 khi x = 2

Giải:

Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:

2(2)2 - 5(2) + 3 = 2(4) - 10 + 3 = 8 - 10 + 3 = 1

Lưu ý khi giải bài tập 1.13 trang 11 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ để rút gọn biểu thức đa thức một cách hiệu quả.
  • Chú ý đến dấu của các số hạng trong biểu thức đa thức.

Tầm quan trọng của việc giải bài tập 1.13 trang 11 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Việc giải bài tập 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh:

  • Củng cố kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức.
  • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán học.
  • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi quan trọng.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng bạn học Toán 8

Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8