Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.8 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.8 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.8 trang 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Rút gọn phân thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}}) rồi tìm đa thức A trong đẳng thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}} = frac{x}{A}).

Đề bài

Rút gọn phân thức \(\frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}}\) rồi tìm đa thức A trong đẳng thức \(\frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}} = \frac{x}{A}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}} = \frac{{ - x\left( {x - 1} \right)}}{{5\left( {{x^2} - 1} \right)}} = \frac{{ - x\left( {x - 1} \right)}}{{5\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{ - x}}{{5\left( {x + 1} \right)}} = \frac{x}{{ - 5x - 5}}\)

Do đó, \(A = - 5x - 5\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.8 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.8 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau).
  • Tam giác cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau).
  • Các định lý về tam giác: Định lý về tổng ba góc trong một tam giác, định lý về góc ngoài của một tam giác.

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Để chứng minh EA = EB, ta cần tìm một mối liên hệ giữa EA và EB. Vì ABCD là hình thang cân, ta có AD = BC. Do đó, ta có thể sử dụng các tam giác đồng dạng hoặc các tính chất của tam giác cân để giải quyết bài toán.
  2. Chứng minh:

    Xét tam giác EAB và tam giác EDC:

    • ∠EAB = ∠EDC (so le trong do AB // CD)
    • ∠EBA = ∠ECD (so le trong do AB // CD)
    • ∠AEB = ∠DEC (hai góc đối đỉnh)

    Do đó, tam giác EAB đồng dạng với tam giác EDC (g-g).

    Suy ra: EA/ED = EB/EC = AB/CD

    Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, ED = EA + AD và EC = EB + BC. Thay AD = BC vào, ta có ED = EA + BC và EC = EB + BC.

    Từ EA/ED = EB/EC, ta có EA/(EA + BC) = EB/(EB + BC). Suy ra EA(EB + BC) = EB(EA + BC). Mở ngoặc, ta được EAB + EABC = EAB + EBC. Rút gọn, ta được EABC = EBC. Điều này không đúng.

    Cách tiếp cận khác: Xét tam giác ADC và tam giác BCD. Ta có:

    • AD = BC (tính chất hình thang cân)
    • DC chung
    • ∠ADC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)

    Suy ra tam giác ADC bằng tam giác BCD (c-g-c). Do đó, AC = BD.

    Xét tam giác EAC và tam giác EBD. Ta có:

    • ∠EAC = ∠EBD (do AC = BD và AB // CD)
    • AC = BD (chứng minh trên)
    • ∠AEC = ∠BED (hai góc đối đỉnh)

    Suy ra tam giác EAC bằng tam giác EBD (g-c-g). Do đó, EA = EB.

Kết luận: Vậy, EA = EB.

Lưu ý:

  • Khi giải bài toán hình học, cần vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Nên phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải.
  • Cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình học.

Bài tập tương tự:

  1. Giải bài 6.9 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức.
  2. Giải bài 6.10 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 6.8 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Tam giác cânTam giác có hai cạnh bằng nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8