Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.7 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.7 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.7 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.7 trang 19, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Ở Mỹ, một đơn vị thường được sử dụng để đo nhiệt độ là độ F \(\left( {^0F} \right).\)

Đề bài

Ở Mỹ, một đơn vị thường được sử dụng để đo nhiệt độ là độ F \(\left( {^0F} \right).\) Công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\).

Giải bài 7.7 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Nhiệt độ cao nhất ở Mỹ được ghi lại ở Thung lũng Chết ở bang California là \({134^0}F.\) Nhiệt độ này tính bằng độ C là bao nhiêu?

b) Vào mùa đông ở Mỹ, nhiệt độ thường xuống dưới \({0^0}C.\) Có phải khi đó nhiệt độ cũng giảm xuống dưới \({0^0}F\) không?

c) Nhiệt độ thấp nhất ở Mỹ được ghi lại ở khe núi Triển Vọng (Prospect Creek) bang Alaska là \( - 62,{1^0}C.\) Nhiệt độ này tính bằng độ F là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.7 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải phương trình: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.

+ Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:

\(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(F = {134^0}F,\) ta có: \(C = \frac{5}{9}\left( {134 - 32} \right) = \frac{{170}}{3} \approx 56,{67^0}C\)

b) Từ \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\) ta thấy \(C < 0\) thì \(F < 32.\) Vậy khi nhiệt độ dưới \({0^0}C\) thì nhiệt độ có thể chưa giảm xuống dưới \({0^0}F\).

c) Với \(C = - 62,{1^0}C\) ta có \( - 62,1 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

\(F - 32 = - 111,78\)

\(F = - 79,{78^0}F\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.7 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.7 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết một bài toán liên quan đến chiều cao của một vật thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các định lý và tính chất của tam giác đồng dạng.

Tóm tắt lý thuyết về tam giác đồng dạng

Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu chúng có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ. Có ba trường hợp đồng dạng tam giác:

  • Trường hợp 1: Nếu hai tam giác có hai góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
  • Trường hợp 2: Nếu hai tam giác có hai cạnh tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
  • Trường hợp 3: Nếu hai tam giác có ba cạnh tỉ lệ thì hai tam giác đó đồng dạng.

Phân tích bài toán 7.7 trang 19

Bài toán 7.7 thường mô tả một tình huống thực tế, ví dụ như việc đo chiều cao của một tòa nhà, một cây cối, hoặc một cột điện. Để giải bài toán, chúng ta thường sử dụng phương pháp tương tự tam giác. Phương pháp này dựa trên việc tạo ra một tam giác đồng dạng với tam giác chứa chiều cao cần tìm. Việc xác định đúng các cạnh tương ứng và tỉ lệ giữa chúng là rất quan trọng để có được kết quả chính xác.

Lời giải chi tiết bài 7.7 trang 19

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét cụ thể đề bài của bài 7.7. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài toán tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số bước giải chung:

  1. Vẽ hình minh họa bài toán.
  2. Xác định các tam giác đồng dạng.
  3. Lập tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
  4. Giải phương trình để tìm ra chiều cao cần tìm.
  5. Kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ minh họa (giả định đề bài)

Giả sử đề bài yêu cầu tính chiều cao của một tòa nhà, biết chiều dài bóng của tòa nhà là 20m và chiều dài bóng của một người cao 1.6m là 2m. Khi đó:

Gọi chiều cao của tòa nhà là h. Ta có hai tam giác đồng dạng: tam giác tạo bởi tòa nhà và bóng của nó, và tam giác tạo bởi người và bóng của người đó.

Tỉ lệ giữa chiều cao và bóng của tòa nhà bằng tỉ lệ giữa chiều cao và bóng của người:

h / 20 = 1.6 / 2

h = (1.6 / 2) * 20 = 16m

Vậy chiều cao của tòa nhà là 16m.

Lưu ý khi giải bài toán về tam giác đồng dạng

  • Đọc kỹ đề bài và vẽ hình minh họa chính xác.
  • Xác định đúng các tam giác đồng dạng và các cạnh tương ứng.
  • Sử dụng đúng các định lý và tính chất của tam giác đồng dạng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về tam giác đồng dạng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8