Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.22 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.22 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.22 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 2.22 trang 30 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức hoặc giải phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.22 trang 30, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3}\;-{y^3}\; + 2x-2y\);

b) \({x^2}\; + 8xy + 16{y^2}\;-4{z^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.22 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng các hằng đẳng thức \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\), rồi đặt nhân tử chung.

b) Sử dụng các hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) rồi sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\({x^3}\;-{y^3}\; + 2x-2y = ({x^3}\;-{y^3}) + \left( {2x-2y} \right)\)

\( = \left( {x - y} \right)({x^2}\; + xy + {y^2}) + 2\left( {x-y} \right)\)

\( = \left( {x - y} \right)({x^2}\; + xy + {y^2}\; + 2)\).

b) Ta có:

\({x^2}\; + 8xy + 16{y^2}\;-4{z^2}\)

\( = ({x^2}\; + 8xy + 16{y^2})-4{z^2}\)

\( = {\left( {x + 4y} \right)^2}\;-{\left( {2z} \right)^2}\)

\( = \left( {x + 4y-2z} \right)\left( {x + 4y + 2z} \right).\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.22 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.22 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.22 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập điển hình về ứng dụng các quy tắc biến đổi biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Các hằng đẳng thức đại số (bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương).
  • Các quy tắc dấu ngoặc.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, bài tập 2.22 trang 30 yêu cầu:

  • Rút gọn biểu thức đại số.
  • Chứng minh đẳng thức.
  • Tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của một biến.

Lời giải chi tiết bài 2.22 trang 30

(Giả sử đề bài là: Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2)

  1. Bước 1: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để rút gọn (x + 2)(x - 2). Ta có: (x + 2)(x - 2) = x^2 - 4
  2. Bước 2: Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để khai triển (x + 1)^2. Ta có: (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1
  3. Bước 3: Thay các kết quả vừa tìm được vào biểu thức ban đầu: (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2 = (x^2 - 4) + (x^2 + 2x + 1)
  4. Bước 4: Thực hiện các phép cộng đơn giản: x^2 - 4 + x^2 + 2x + 1 = 2x^2 + 2x - 3
  5. Kết luận: Biểu thức (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2 được rút gọn thành 2x^2 + 2x - 3

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.22 trang 30, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn nhiều bài tập tương tự về biến đổi biểu thức đại số. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ các phân thức đại số, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đại số: Nắm vững và vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức đại số để rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biến đổi biểu thức đại số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 2.23 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài 2.24 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 8 khác.

Lời khuyên

Để học Toán 8 hiệu quả, học sinh cần:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, quy tắc và hằng đẳng thức đại số.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến như giaitoan.edu.vn để bổ sung kiến thức và luyện tập thêm.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8