Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.2 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu với bài 1.2 trang 7 nhé!

Thu gọn rồi tìm hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau: (3x{y^2}{x^2}sqrt 5 ); ( - 7,5xz( - 2)yz); (x(1 + pi )xy); (frac{{y{x^2}}}{3}y{z^2}).

Đề bài

Thu gọn rồi tìm hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

\(3x{y^2}{x^2}\sqrt 5 \); \( - 7,5xz( - 2)yz\); \(x(1 + \pi )xy\); \(\frac{{y{x^2}}}{3}y{z^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.

Trong đơn thức thu gọn:

 +) Hệ số là phần số.

 +) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

 +) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

Lời giải chi tiết

+ \(3x{y^2}{x^2}\sqrt 5 = 3\sqrt 5 x{x^2}{y^2} = 3\sqrt 5 {x^3}{y^2}\).

Hệ số: \(3\sqrt 5 \).

Phần biến: \({x^3}{y^2}\).

Bậc: 5.

+ \( - 7,5xz( - 2)yz = - 7,5( - 2)xyzz = 15xy{z^2}\).

Hệ số: \(15\).

Phần biến: \(xy{z^2}\).

Bậc: 4.

+ \(x(1 + \pi )xy = \left( {1 + \pi } \right)xxy = \left( {1 + \pi } \right){x^2}y\).

Hệ số: \(1 + \pi \).

Phần biến: \({x^2}y\).

Bậc: 3.

+ \(\frac{{y{x^2}}}{3}y{z^2} = \frac{1}{3}{x^2}yy{z^2} = \frac{1}{3}{x^2}{y^2}{z^2}\).

Hệ số: \(\frac{1}{3}\)

Phần biến: \({x^2}{y^2}{z^2}\).

Bậc: 6.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.2 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ:
    • Giao hoán: a/b + c/d = c/d + a/b; a/b * c/d = c/d * a/b
    • Kết hợp: (a/b + c/d) + e/f = a/b + (c/d + e/f); (a/b * c/d) * e/f = a/b * (c/d * e/f)
    • Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a/b * (c/d + e/f) = a/b * c/d + a/b * e/f
  • Quy tắc dấu trong phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ:
    • (+a) + (+b) = +(a+b)
    • (-a) + (-b) = -(a+b)
    • (+a) + (-b) = (+a) - (+b)
    • (-a) + (+b) = (-a) + (+b)

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Chuyển đổi các số về dạng phân số nếu cần thiết.
  3. Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giải chi tiết bài 1.2 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Giả sử bài 1.2 trang 7 có nội dung: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/5; d) 4/9 : 1/3)

a) Tính 1/2 + 1/3

Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.

1/2 = 3/6; 1/3 = 2/6

Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

b) Tính 2/5 - 1/4

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20.

2/5 = 8/20; 1/4 = 5/20

Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

c) Tính 3/7 * 2/5

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

3/7 * 2/5 = (3 * 2) / (7 * 5) = 6/35

d) Tính 4/9 : 1/3

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

4/9 : 1/3 = 4/9 * 3/1 = (4 * 3) / (9 * 1) = 12/9 = 4/3

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính: a) 2/3 + 1/4; b) 3/5 - 2/7; c) 1/2 * 4/5; d) 5/6 : 2/3

Kết luận

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8