Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.17 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.17 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.17 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.17 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính một cách chính xác và hợp lý.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.17 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho ba đa thức: (M = 3{x^3} - 5{x^2}y + 5x - 3y) (N = 4xy - 4x + y)

Đề bài

Cho ba đa thức:

\(M = 3{x^3} - 5{x^2}y + 5x - 3y\)

\(N = 4xy - 4x + y\)

\(P = 3{x^3} + {x^2}y + x + 1\).

Tính \(M + N - P\) và \(M - N - P\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.17 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn cộng (hay trừ) hai hay nhiều đa thức, ta nối các đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(M + N - P = \left( {3{x^3} - 5{x^2}y + 5x - 3y} \right) + \left( {4xy - 4x + y} \right) - \left( {3{x^3} + {x^2}y + x + 1} \right)\\ = 3{x^3} - 5{x^2}y + 5x - 3y + 4xy - 4x + y - 3{x^3} - {x^2}y - x - 1\\ = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + \left( { - 5{x^2}y - {x^2}y} \right) + \left( {5x - 4x - x} \right) + \left( { - 3y + y} \right) + 4xy - 1\\ = - 6{x^2}y - 2y + 4xy - 1.\)

Ta có:

\(M - N - P = \left( {3{x^3} - 5{x^2}y + 5x - 3y} \right) - \left( {4xy - 4x + y} \right) - \left( {3{x^3} + {x^2}y + x + 1} \right)\\ = 3{x^3} - 5{x^2}y + 5x - 3y - 4xy + 4x - y - 3{x^3} - {x^2}y - x - 1\\ = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + \left( { - 5{x^2}y - {x^2}y} \right) + \left( {5x + 4x - x} \right) + \left( { - 3y - y} \right) - 4xy - 1\\ = - 6{x^2}y + 8x - 4y - 4xy - 1.\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.17 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.17 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.17 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc dấu ngoặc.

Nội dung bài tập 1.17 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

Bài tập bao gồm một số câu hỏi yêu cầu tính toán giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, và dấu ngoặc.

Phương pháp giải bài tập 1.17 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài và xác định các phép toán cần thực hiện để giải bài tập.
  2. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự: Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ.
  3. Chú ý quy tắc dấu: Chú ý quy tắc dấu khi thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1.17 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 1.17. Ví dụ:)

Câu a: Tính giá trị của biểu thức: (1/2) + (2/3)

Lời giải:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Câu b: Tính giá trị của biểu thức: (3/4) - (1/2)

Lời giải:

(3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (3-2)/4 = 1/4

Câu c: Tính giá trị của biểu thức: (2/5) * (3/7)

Lời giải:

(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35

Câu d: Tính giá trị của biểu thức: (4/9) : (2/3)

Lời giải:

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.17, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Tính giá trị của biểu thức: [ (1/3) + (1/4) ] * (2/5)

Lời giải:

Đầu tiên, ta tính giá trị trong ngoặc:

(1/3) + (1/4) = (4/12) + (3/12) = 7/12

Sau đó, ta nhân kết quả với (2/5):

(7/12) * (2/5) = (7*2)/(12*5) = 14/60 = 7/30

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để kiểm tra kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài 1.17 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và các bài tập nâng cao.

Phép toánQuy tắc
Cộng, trừThực hiện từ trái sang phải
Nhân, chiaThực hiện từ trái sang phải
NgoặcThực hiện trước

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8