Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.26 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc ứng dụng các kiến thức về hình học, đại số đã học vào các tình huống cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.26 trang 10, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai hình hộp chữ nhật bằng nhau có cùng thể tích (200c{m^3}) và một hình hộp chữ nhật có thể tích (500c{m^3})

Đề bài

Cho hai hình hộp chữ nhật bằng nhau có cùng thể tích \(200c{m^3}\) và một hình hộp chữ nhật có thể tích \(500c{m^3}\) sắp xếp như trong hình bên (độ dài các cạnh hình hộp được tính bằng đơn vị cm). Viết các phân thức biểu thị độ dài (tính bằng cm) của các đoạn thẳng AC và DE.

Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được

Lời giải chi tiết

Hình hộp chữ nhật có thể tích \(500c{m^3}\) có diện tích đáy là \(x\left( {x + 2} \right)\left( {c{m^2}} \right)\) và độ dài cạnh DF (cạnh AB) là: \(\frac{{500}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\left( {cm} \right)\)

Hình hộp chữ nhật có thể tích \(200c{m^3}\) có diện tích đáy là \(x\left( {x + 1} \right)\left( {c{m^2}} \right)\) và độ dài cạnh EF (cạnh BC) là: \(\frac{{200}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\left( {cm} \right)\)

Do đó, \(AC \) \(= AB + BC \) \(= \frac{{500}}{{x\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{200}}{{x\left( {x + 1} \right)}} \) \(= \frac{{500\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{200\left( {x + 2} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\(= \frac{{500x + 500 + 200x + 400}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} \) \(= \frac{{700x + 900}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\left( {cm} \right)\)

\(DE \) \(= DF - EF \) \(= \frac{{500}}{{x\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{200}}{{x\left( {x + 1} \right)}} \) \(= \frac{{500\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{200\left( {x + 2} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\(= \frac{{500x + 500 - 200x - 400}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} \) \(= \frac{{300x + 100}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\left( {cm} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.26 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc trong một tam giác, đặc biệt là tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ, để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc đo đạc góc.

Đề bài bài 6.26 trang 10 Toán 8 Kết nối tri thức

Cho hình vẽ, biết góc BAC = 40o, góc ABC = 60o. Tính góc ACB.

Lời giải bài 6.26 trang 10 Toán 8 Kết nối tri thức

Trong tam giác ABC, ta có:

  1. Góc BAC + góc ABC + góc ACB = 180o (Tổng ba góc trong một tam giác)
  2. 40o + 60o + góc ACB = 180o
  3. 100o + góc ACB = 180o
  4. Góc ACB = 180o - 100o
  5. Góc ACB = 80o

Vậy, góc ACB = 80o.

Giải thích chi tiết hơn về cách giải bài 6.26

Bài toán này là một ứng dụng trực tiếp của định lý về tổng ba góc trong một tam giác. Để giải bài toán, chúng ta cần:

  • Xác định được tam giác trong hình vẽ.
  • Nắm vững định lý về tổng ba góc trong một tam giác.
  • Thay các giá trị góc đã cho vào công thức và giải phương trình để tìm góc còn lại.

Các dạng bài tập tương tự bài 6.26 trang 10 Toán 8 Kết nối tri thức

Ngoài bài 6.26, sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc trong một tam giác để giải quyết các bài toán khác nhau. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
  • Xác định mối quan hệ giữa các góc trong một tam giác.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc đo đạc góc.

Mẹo giải các bài tập về góc trong tam giác

Để giải các bài tập về góc trong tam giác một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác.
  • Chú ý đến các góc đặc biệt như góc vuông, góc nhọn, góc tù.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về góc trong tam giác

Kiến thức về góc trong tam giác có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

  • Kiến trúc và xây dựng: Tính toán góc độ của các cấu trúc để đảm bảo tính ổn định và thẩm mỹ.
  • Đo đạc và bản đồ: Xác định vị trí và hướng đi.
  • Hàng hải và hàng không: Điều hướng tàu thuyền và máy bay.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về góc trong tam giác, bạn có thể làm thêm một số bài tập sau:

  1. Cho tam giác ABC có góc A = 70o, góc B = 50o. Tính góc C.
  2. Cho tam giác DEF có góc D = 90o, góc E = 30o. Tính góc F.
  3. Trong hình vẽ, biết góc xOy = 60o, góc yOz = 120o. Tính góc xOz.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8