Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.24 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.24, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^3} - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}} - \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}\left( {x \ne 0,x \ne 1} \right)\)

Đề bài

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^3} - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}} - \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}\left( {x \ne 0,x \ne 1} \right)\)

b) Chứng tỏ rằng chỉ có một giá trị nguyên của x để P cũng nhận giá trị nguyên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để rút gọn: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

b) Một phân số là số nguyên khi tử số chia hết cho mẫu số (hay mẫu số là ước của tử số).

Lời giải chi tiết

a) \(P = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^3} - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}} - \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}\)

\( = \frac{{x\left( {{x^2} + 2x} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} - \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} - \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

\( = \frac{{{x^3} + 2{x^2} - {x^2} - x - 1 - {x^2} + x}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{1}{x}\)

b) Để P nhận giá trị nguyên thì \(\frac{1}{x}\) nhận giá trị nguyên.

Do đó, x thuộc ước của 1 nên \(x \in \left\{ {1;\; - 1} \right\}\)

Mà \(x \ne 0,x \ne 1\) nên \(x = - 1\)

Vậy chỉ có một giá trị nguyên của x để P cũng nhận giá trị nguyên.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.24 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Phân tích đề bài và lập kế hoạch giải

Đề bài yêu cầu chứng minh một tính chất cụ thể của hình thang cân. Để chứng minh, chúng ta cần:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Phân tích các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh.
  3. Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu đã học để xây dựng lập luận logic.
  4. Viết lời giải hoàn chỉnh.

Lời giải chi tiết bài 6.24 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.24: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

Xét tam giác EAB và tam giác EDC:

  • ∠EAB = ∠EDC (so le trong do AB // CD)
  • ∠EBA = ∠ECD (so le trong do AB // CD)
  • EA = EB (giả thiết)

Do đó, tam giác EAB đồng dạng với tam giác EDC (g-g).

Suy ra: EA/ED = EB/EC = AB/CD

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, ED = EA + AD và EC = EB + BC. Thay AD = BC vào, ta có ED = EA + AD và EC = EB + AD.

Từ EA/ED = EB/EC suy ra EA/(EA+AD) = EB/(EB+AD). Giải phương trình này, ta được EA = EB.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.24, sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức còn nhiều bài tập khác liên quan đến hình thang cân. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình thang cân.
  • Chứng minh các tính chất liên quan đến hình thang cân.
  • Giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về hình thang cân.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính toán liên quan đến hình thang cân.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích đề bài.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.25, 6.26, 6.27 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 6.24 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra. Chúc các em học tốt!

Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các em học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức đã học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8