Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.31 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.31 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.31 trang 59 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.31 trang 59 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.31 này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng? (1) \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng?

(1) \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)

(2) \(AB + BC = AC\)

(3) \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

(4) \(AB + AC = BC\)

(5) \(A{C^2} + B{C^2} = A{B^2}\)

(6) \(AC + BC = AB\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.31 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tìm khẳng định đúng: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)

Nên khẳng định (3) là khẳng định đúng.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.31 trang 59 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.31 trang 59 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.31 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc trong một tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện để giải quyết bài toán liên quan đến hình học.

Đề bài:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là điểm đối xứng với A qua B. Chứng minh rằng: a) Tứ giác ABCD là hình bình hành. b) Tam giác BCD vuông.

Lời giải:

  1. a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành:
    • Vì D là điểm đối xứng với A qua B nên B là trung điểm của AD.
    • Do đó, AB = BD và AB // CD.
    • Vì ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB // CD và AB = CD.
    • Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành.
  2. b) Chứng minh tam giác BCD vuông:
    • Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC.
    • Mà AD vuông góc với AB (do tam giác ABC vuông tại A) nên BC vuông góc với AB.
    • Suy ra góc ABC = 90 độ.
    • Trong tam giác BCD, ta có: BD = AB (do B là trung điểm của AD).
    • Vì AB = AC (do tam giác ABC vuông tại A).
    • Do đó, BD = AC.
    • Xét tam giác BCD, ta có: BC2 + CD2 = BD2 (định lý Pytago đảo).
    • Vậy, tam giác BCD vuông tại C.

Phân tích bài toán và các kiến thức liên quan:

Bài toán này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa về điểm đối xứng.
  • Tính chất của hình bình hành.
  • Định lý Pytago và định lý Pytago đảo.
  • Các góc trong một tam giác.
  • Mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

Mở rộng và bài tập tương tự:

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 9.32 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Các bài tập liên quan đến hình bình hành và tam giác vuông.

Lời khuyên khi giải bài tập hình học:

Khi giải các bài tập hình học, các em nên:

  1. Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  2. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng các kiến thức và định lý đã học để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý của lời giải.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 9.31 trang 59 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khái niệmGiải thích
Điểm đối xứngHai điểm đối xứng qua một điểm là hai điểm mà điểm đó là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Hình bình hànhHình bình hành là hình có các cặp cạnh đối song song.
Định lý PytagoTrong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8