Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.14 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.14 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.14 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 7.14 trang 22 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.14, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hai công ty cho thuê ô tô du lịch tính phí như sau: Công ty A tính phí 3 triệu đồng một ngày

Đề bài

Hai công ty cho thuê ô tô du lịch tính phí như sau: Công ty A tính phí 3 triệu đồng một ngày và 15 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Công ty B tính phí 2,5 triệu đồng một ngày và 20 nghìn đồng cho mỗi kilômét di chuyển. Hỏi trong một ngày, số kilômét di chuyển bằng bao nhiêu thì chi phí thuê xe của hai công ty là như nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.14 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi x là số kilômét di chuyển trong một ngày cần tìm. Điều kiện: \(x > 0\)

Chi phí thuê xe cho x kilômét trong một ngày của công ty A là: \(3\;000\;000 + 15\;000x\) (đồng)

Chi phí thuê xe cho x kilômét trong một ngày của công ty B là: \(2\;500\;000 + 20\;000x\) (đồng)

Để chi phí thuê xe của hai công ty là như nhau thì:

\(3\;000\;000 + 15\;000x = 2\;500\;000 + 20\;000x\)

\(5\;000x = 500\;000\)

\(x = 100\) (thỏa mãn)

Vậy khi ô tô di chuyển trong một ngày 100km thì chi phí thuê xe ở hai công ty là như nhau.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.14 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.14 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt bài toán

Bài 7.14 yêu cầu chúng ta xét hình vẽ và chứng minh sự đồng dạng của các tam giác, sau đó áp dụng tính chất của tam giác đồng dạng để tính độ dài các đoạn thẳng. Cụ thể, bài toán cho hình vẽ với các điểm A, B, C, D, E sao cho DE song song với BC. Yêu cầu là chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC và tính tỉ số diện tích của hai tam giác này.

Lời giải chi tiết bài 7.14 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

a) Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC:

Xét tam giác ADE và tam giác ABC, ta có:

  • ∠A là góc chung
  • DE // BC (giả thiết) => ∠ADE = ∠ABC (các cặp góc so le trong)

Do đó, tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC (g.g).

b) Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ADE và ABC:

Vì tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC (cmt) nên ta có:

AD/AB = AE/AC = DE/BC

Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số các cạnh tương ứng. Do đó:

Diện tích(ADE) / Diện tích(ABC) = (AD/AB)^2 = (AE/AC)^2 = (DE/BC)^2

Để tính tỉ số diện tích cụ thể, chúng ta cần biết độ dài các cạnh tương ứng. Giả sử AD = 2cm, AB = 4cm, AE = 3cm, AC = 6cm, DE = 1cm, BC = 3cm. Khi đó:

Diện tích(ADE) / Diện tích(ABC) = (2/4)^2 = (3/6)^2 = (1/3)^2 = 1/9

Vậy tỉ số diện tích của hai tam giác ADE và ABC là 1/9.

Các kiến thức liên quan đến bài 7.14 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giải bài 7.14 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Tam giác đồng dạng: Định nghĩa, các trường hợp đồng dạng của tam giác (g.g, g.g, c.g.c).
  • Tính chất của tam giác đồng dạng: Tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng, tỉ lệ giữa các đường cao tương ứng, tỉ lệ giữa các đường trung tuyến tương ứng, tỉ lệ giữa chu vi.
  • Tỉ số diện tích của các tam giác đồng dạng: Bằng bình phương tỉ số các cạnh tương ứng.
  • Các góc so le trong, góc đồng vị: Khi hai đường thẳng song song cắt nhau.

Mẹo giải bài tập về tam giác đồng dạng

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải các bài tập về tam giác đồng dạng:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  2. Tìm các cặp góc bằng nhau: Sử dụng các tính chất của góc (góc so le trong, góc đồng vị, góc đối đỉnh) để tìm các cặp góc bằng nhau.
  3. Áp dụng các trường hợp đồng dạng: Xác định trường hợp đồng dạng phù hợp để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
  4. Sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng: Áp dụng các tính chất của tam giác đồng dạng để tính toán các độ dài, diện tích, chu vi.

Bài tập tương tự bài 7.14 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Để củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.15 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.16 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác trong chương trình Toán 8 về tam giác đồng dạng.

Kết luận

Bài 7.14 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tam giác đồng dạng và ứng dụng của nó trong giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8