Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.16 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.16 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính các hiệu sau: a) \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2} - 3x}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 3x}}\)

Đề bài

Tính các hiệu sau:

a) \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2} - 3x}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 3x}}\)

b) \(\frac{1}{{2x - 3}} - \frac{{13}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức trừ hai phân thức cùng mẫu để tính hiệu: Trừ các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:

\(\frac{A}{M} - \frac{B}{M} = \frac{{A - B}}{M}\)

b) Sử dụng kiến thức trừ hai phân thức khác mẫu để tính hiệu: Quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức cùng mẫu nhận được:

\(\frac{A}{M} - \frac{B}{N} = \frac{{AN - BM}}{{MN}}\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2} - 3x}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 3x}} \\= \frac{{2{x^2} - 1 - {x^2} + 1}}{{{x^2} - 3x}} \\= \frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 3} \right)}} = \frac{x}{{x - 3}}\)

b)

\(\frac{1}{{2x - 3}} - \frac{{13}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}} \\= \frac{{4x + 7}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}} - \frac{{13}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}} \\= \frac{{4x + 7 - 13}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)

\( = \frac{{4x - 6}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \frac{{2\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \frac{2}{{4x + 7}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.16 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.16 yêu cầu chúng ta xét hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC. Đây là một bài toán điển hình về việc áp dụng tính chất của các tam giác đồng dạng.

1. Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Để chứng minh OA.OD = OB.OC, chúng ta cần tìm mối liên hệ giữa các đoạn thẳng này. Nhận thấy rằng tam giác AOB và tam giác COD có các góc bằng nhau (do AB // CD), chúng ta có thể suy ra hai tam giác này đồng dạng.

2. Chứng minh tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD

Xét tam giác AOB và tam giác COD, ta có:

  • ∠OAB = ∠OCD (so le trong do AB // CD)
  • ∠OBA = ∠ODC (so le trong do AB // CD)
  • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)

Vậy, tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD theo trường hợp góc - góc - góc (AAA).

3. Áp dụng tính chất của tam giác đồng dạng để chứng minh OA.OD = OB.OC

Do tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD, ta có tỉ lệ:

OA/OC = OB/OD

Suy ra:

OA.OD = OB.OC

Vậy, ta đã chứng minh được OA.OD = OB.OC.

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài toán này có thể được mở rộng bằng cách xét các trường hợp đặc biệt của hình thang, chẳng hạn như hình thang cân. Ngoài ra, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu chúng ta áp dụng tính chất của các tam giác đồng dạng để giải quyết. Ví dụ:

  • Chứng minh rằng AC/BD = OA/OB
  • Tính độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD nếu biết độ dài các cạnh của hình thang.

5. Lời khuyên khi giải bài tập về tam giác đồng dạng

Khi giải các bài tập về tam giác đồng dạng, bạn nên:

  1. Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  2. Phân tích đề bài và tìm ra các tam giác đồng dạng.
  3. Áp dụng đúng các tính chất của tam giác đồng dạng.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

6. Ví dụ minh họa với số liệu cụ thể

Giả sử AB = 5cm, CD = 10cm, AC = 8cm. Hãy tính độ dài đoạn thẳng BD.

Ta có OA.OD = OB.OC. Đặt OA = x, OB = y, OC = 8-x, OD = BD - y. Khi đó x(BD-y) = y(8-x). Cần thêm thông tin để giải quyết bài toán này.

7. Kết luận

Bài 6.16 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của các tam giác đồng dạng và ứng dụng của chúng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khái niệmGiải thích
Tam giác đồng dạngHai tam giác được gọi là đồng dạng nếu các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ.
Tỉ lệ thứcTỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai tỉ số.
So le trongHai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở hai phía của đường thẳng cắt ngang.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8