Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.13 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.13 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.13 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 4.13 trang 52 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến các yếu tố hình học và đại số đã học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.13 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho \(\Delta ABC\) có AD, BE, CF lần lượt là đường phân giác của góc A, góc B, góc C

Đề bài

Cho \(\Delta ABC\) có AD, BE, CF lần lượt là đường phân giác của góc A, góc B, góc C \(\left( {D \in BC,E \in AC,F \in AB} \right)\). Chứng minh rằng \(\frac{{AE}}{{EC}}.\frac{{CD}}{{DB}}.\frac{{BF}}{{FA}} = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.13 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác để chứng minh: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.13 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì AD là tia phân giác của góc BAC trong tam giác ABC nên \(\frac{{CD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) (tính chất đường phân giác của tam giác)

Vì BE là tia phân giác của góc ABC trong tam giác ABC nên \(\frac{{AE}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{BC}}\) (tính chất đường phân giác của tam giác)

Vì CF là tia phân giác của góc BCA trong tam giác ABC nên \(\frac{{BF}}{{FA}} = \frac{{BC}}{{AC}}\) (tính chất đường phân giác của tam giác)

Do đó, \(\frac{{AE}}{{EC}}.\frac{{CD}}{{DB}}.\frac{{BF}}{{FA}} = \frac{{AB}}{{BC}}.\frac{{AC}}{{AB}}.\frac{{BC}}{{AC}} = 1\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.13 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4.13 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4.13 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các yếu tố hình học, đặc biệt là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông, kết hợp với các phép tính đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).
  • Diện tích hình bình hành: S = a.h (a là độ dài đáy, h là chiều cao).
  • Diện tích hình chữ nhật: S = a.b (a, b là chiều dài và chiều rộng).
  • Diện tích hình thoi: S = (d1.d2)/2 (d1, d2 là độ dài hai đường chéo).
  • Diện tích hình vuông: S = a^2 (a là độ dài cạnh).

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  4. Thực hiện giải bài toán: Áp dụng các công thức, định lý và tính chất đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Giải chi tiết bài 4.13 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Nội dung giải chi tiết bài 4.13 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và minh họa bằng hình vẽ nếu cần thiết. Bài giải sẽ được chia thành các phần nhỏ để dễ theo dõi và hiểu.)

Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu tính diện tích của một hình chữ nhật hoặc hình thoi dựa trên các thông tin về độ dài cạnh hoặc đường chéo. Hoặc bài toán có thể yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó của hình học.

Ví dụ minh họa (giả định)

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: S = AB.BC = 8cm.6cm = 48cm2

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các yếu tố hình học, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.14 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.15 trang 53 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng kiến thức về diện tích hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 8, các em cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lại các kiến thức đã học và làm thêm các bài tập để nâng cao kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 4.13 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8