Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Trong lĩnh vực khí tượng học,

Đề bài

Trong lĩnh vực khí tượng học, người ta sử dụng chỉ số nhiệt để mô tả mức độ nóng của không khí ngoài trời (chỉ số nhiệt càng lớn thì không khí càng nóng).

Để tính chỉ số nhiệt, các nhà khí tượng học sử dụng đa thức sau:

\(I = - 42 + 2x + 10y - 0,2xy - 0,007{x^2} - 0,05{y^2} + 0,001{x^2}y - 0,000002{x^2}{y^2},\)

Trong đó \(I\) là chỉ số nhiệt, \(x\) là độ ẩm \(\left( \% \right)\) và \(y\) là nhiệt độ \(\left( {^\circ F} \right)\) của không khí.

Tại một thời điểm, thành phố A có độ ẩm là 40% và nhiệt độ của không khí là \(100^\circ F\), còn thành phố B có độ ẩm là 50% và nhiệt độ của không khí là \(90^\circ F\). Tính chỉ số nhiệt của mỗi thành phố và cho biết không khí ở thành phố nào nóng hơn tại thời điểm đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Để tính được chỉ số nhiệt của thành phố A, ta thay các chỉ số về độ ẩm và nhiệt độ của thành phố A vào biểu thức tính chỉ số nhiệt.

Tương tự như vậy tính chỉ số nhiệt của thành phố B.

So sánh chỉ số nhiệt của hai thành phố, thành phố nào có chỉ số nhiệt cao hơn thì nóng hơn, thành phố nào có chỉ số nhiệt thấp hơn thì nhiệt độ thấp hơn.

Lời giải chi tiết

Ta có chỉ số nhiệt của thành phố A là:

\(\begin{array}{l}I = - 42 + 2.40 + 10.100 - 0,2.40.100 - 0,{007.40^2} - 0,{05.100^2} + 0,{001.40^2}.100 - 0,{000002.40^2}{.100^2}\\ = - 3345,2\end{array}\)

Ta có chỉ số nhiệt của thành phố B là:

\(\begin{array}{l}I = - 42 + 2.50 + 10.90 - 0,2.50.90 - 0,{007.50^2} - 0,{05.90^2} + 0,{001.50^2}.90 - 0,{000002.50^2}{90^2}\\ = - 3780\end{array}\)

So sánh chỉ số nhiệt của cả hai thành phố ta thấy chỉ số 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 thuộc chương 1: Đa thức một biến, tập trung vào việc thực hiện các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức và các phép cộng, trừ đa thức để giải quyết.

Nội dung bài tập 1.14 trang 10 SGK Toán 8

Bài tập 1.14 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thu gọn các đa thức đã cho.
  • Tìm bậc của các đa thức sau khi thu gọn.
  • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8

Để giải bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Thu gọn đa thức: Thu gọn đa thức là quá trình gom các hạng tử đồng dạng lại với nhau. Hạng tử đồng dạng là các hạng tử có cùng phần biến với cùng số mũ.
  2. Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến trong đa thức.
  3. Phép cộng, trừ đa thức: Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta thực hiện cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng tương ứng.

Ví dụ minh họa giải bài 1.14a trang 10 SGK Toán 8

Đề bài: Thu gọn đa thức: A = 2x2 - 3x + 5x2 + 1 - x

Giải:

A = (2x2 + 5x2) + (-3x - x) + 1

A = 7x2 - 4x + 1

Vậy đa thức A sau khi thu gọn là 7x2 - 4x + 1. Bậc của đa thức A là 2.

Ví dụ minh họa giải bài 1.14b trang 10 SGK Toán 8

Đề bài: Thực hiện phép cộng đa thức: B = (x2 - 2x + 1) + (3x2 + x - 2)

Giải:

B = (x2 + 3x2) + (-2x + x) + (1 - 2)

B = 4x2 - x - 1

Vậy tổng của hai đa thức là 4x2 - x - 1.

Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Chú ý đến dấu của các hạng tử khi thực hiện phép cộng, trừ đa thức.
  • Nắm vững các quy tắc về bậc của đa thức.

Ứng dụng của kiến thức về đa thức

Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số, giải các phương trình, và xây dựng các mô hình toán học.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đa thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Thu gọn các đa thức sau: C = 3x3 - 2x2 + x3 + 5x - 1
  • Tìm bậc của các đa thức sau khi thu gọn: D = 5x4 - 2x3 + x2 - 7x + 3
  • Thực hiện phép trừ đa thức: E = (2x2 + 3x - 1) - (x2 - x + 2)

Kết luận

Bài 1.14 trang 10 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8