Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, nhanh chóng và đầy đủ.

Cho \(\Delta MNP\ \backsim \Delta XYZ\) theo tỉ số đồng dạng

Đề bài

Cho \(\Delta MNP\ \backsim \Delta XYZ\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{3}{5}.\)

a) Tìm độ dài các cạnh của \(\Delta XYZ\) nếu \(MN = 6dm,NP = 7,5dm\) và \(MP = 9dm.\)

b) Tìm độ dài các cạnh của \(\Delta MNP\) nếu \(XY = 15cm,YZ = 10cm\) và \(XZ = 20cm.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Tam giác \(A'B'C'\) được gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) , kí hiệu \(\Delta A'B'C'\) ∽ \(\Delta ABC\)

 \(\widehat {A'} = \widehat A;\widehat {B'} = \widehat B;\widehat {C'} = \widehat C\) và \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) .

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

 \(\begin{array}{l}\frac{{MN}}{{XY}} = \frac{{NP}}{{YZ}} = \frac{{PM}}{{ZX}} = \frac{3}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{6}{{XY}} = \frac{{7,5}}{{YZ}} = \frac{9}{{ZX}} = \frac{3}{5}\\ \Rightarrow XY = 10;YZ = 12,5;ZX = 15\\\end{array}\)

b) Ta có:

 \(\begin{array}{l}\frac{{MN}}{{XY}} = \frac{{NP}}{{YZ}} = \frac{{PM}}{{ZX}} = \frac{3}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{MN}}{{15}} = \frac{{NP}}{{10}} = \frac{{PM}}{{20}} = \frac{3}{5}\\ \Rightarrow MN = 9;NP = 6;PM = 12\end{array}\) 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Giải chi tiết bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể của bài 6.15 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 5cm, BC = 3cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định các yếu tố cần thiết: Dựa vào đề bài, xác định các cạnh của hình chữ nhật (AB, BC, CD, DA) và các thông tin liên quan.
  2. Bước 2: Vận dụng công thức: Sử dụng các công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật:
    • Diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng
    • Chu vi hình chữ nhật: P = 2 x (chiều dài + chiều rộng)
  3. Bước 3: Thay số và tính toán: Thay các giá trị đã biết vào công thức và thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.
  4. Bước 4: Kết luận: Viết kết luận rõ ràng, chính xác về diện tích và chu vi của hình chữ nhật.

Ví dụ minh họa: (Giải chi tiết bài toán với các số liệu cụ thể)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.15, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các tính chất và dấu hiệu: Vận dụng các tính chất và dấu hiệu của hình chữ nhật để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  1. Bài 6.16 trang 52 SGK Toán 8
  2. Bài 6.17 trang 53 SGK Toán 8
  3. Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật

Tổng kết

Bài 6.15 trang 52 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với bài giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Công thứcMô tả
S = a x bDiện tích hình chữ nhật, với a là chiều dài, b là chiều rộng
P = 2 x (a + b)Chu vi hình chữ nhật, với a là chiều dài, b là chiều rộng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8