Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, nhanh chóng và đầy đủ.

Rút gọn biểu thức sau theo hai cách

Đề bài

Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng): \(\frac{{x + 1}}{x}.\left( {{x^2} - x + 1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để rút gọn biểu thức thành hai cách.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 1}}{x}.\left( {{x^2} - x + 1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}} \right)\\ = \frac{{x + 1}}{x}.\left( {\frac{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} - \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} + \frac{{x + 1}}{{x + 1}} - \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}} \right)\\ = \frac{{x + 1}}{x}.\left( {\frac{{{x^3} + {x^2} - {x^2} - x + x + 1 - {x^2}}}{{x + 1}}} \right)\\ = \frac{{x + 1}}{x}.\left( {\frac{{{x^3} - {x^2} + 1}}{{x + 1}}} \right) = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} - {x^2} + 1} \right)}}{{x.\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^3} - {x^2} + 1}}{x}\end{array}\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 1}}{x}.\left( {{x^2} - x + 1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}} \right)\\ = \frac{{x + 1}}{x}.{x^2} - \frac{{x + 1}}{x}.x + \frac{{x + 1}}{x} - \frac{{x + 1}}{x}.\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\\ = x\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 1} \right) + \frac{{x + 1}}{x} - x\\ = {x^2} + x - x - 1 + \frac{{x + 1}}{x} - x\\ = {x^2} - 1 - x + \frac{{x + 1}}{x}\\ = \frac{{{x^3} - x - {x^2} + x + 1}}{x} = \frac{{{x^3} - {x^2} + 1}}{x}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các tính chất đặc trưng của từng loại hình.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Hình chữ nhật: Là hình có bốn góc vuông. Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hình bình hành: Là hình có các cạnh đối song song.
  • Hình thoi: Là hình có bốn cạnh bằng nhau.
  • Hình vuông: Là hình có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
  • Diện tích hình chữ nhật: Chiều dài x Chiều rộng
  • Diện tích hình bình hành: Độ dài đáy x Chiều cao
  • Diện tích hình thoi: (Độ dài đường chéo 1 x Độ dài đường chéo 2) / 2
  • Diện tích hình vuông: Cạnh x Cạnh

2. Phân tích bài toán 2.21 trang 50 SGK Toán 8

Bài 2.21 thường yêu cầu học sinh tính diện tích của một hình hoặc một phần của hình dựa trên các thông tin đã cho. Đôi khi, bài toán có thể yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó liên quan đến các hình đã học. Để giải quyết bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

3. Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8

(Ở đây sẽ là phần giải chi tiết bài toán 2.21, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phần này sẽ được trình bày chi tiết và dễ hiểu, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm, ta sẽ áp dụng công thức:

Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng = 8cm x 5cm = 40cm2

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.21, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến việc tính diện tích các hình. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Chia nhỏ hình: Nếu hình phức tạp, ta có thể chia nhỏ thành các hình đơn giản hơn (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác) rồi tính diện tích từng phần và cộng lại.
  • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức tính diện tích đã học để tính toán.
  • Vận dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của các hình để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố và giải quyết bài toán.

5. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy 10cm và chiều cao 6cm.
  2. Tính diện tích của một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 8cm và 6cm.
  3. Tính diện tích của một hình vuông có cạnh 7cm.

6. Kết luận

Bài 2.21 trang 50 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và tính chất của các hình. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phân tích bài toán một cách cẩn thận và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8