Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 14, 15 Sách Giáo Khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, đi kèm với các phương pháp giải bài tập khác nhau, giúp các em hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.

Tìm các số thích hợp cho các ô

Hoạt động 1

    Tìm các số thích hợp cho các ô ? trong đẳng thức sau:

    \(\left( {4x{y^2}} \right).\left( {?.{x^?}{y^?}} \right) = 20{x^3}{y^5}\).

    Giải thích cách làm của em.

    Phương pháp giải:

    Chia \(\left( {20{x^3}{y^5}} \right):\left( {4x{y^2}} \right)\), sau đó chia hệ số với hệ số, lũy thừa của từng biến cho nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\left( {4x{y^2}} \right).\left( {?.{x^?}{y^?}} \right) = 20{x^3}{y^5}\\ = \left( {4x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}.{y^3}} \right) = 20{x^3}{y^5}\end{array}\)

    Để tìm được số thích hợp, ta lấy \(\left( {20{x^3}{y^5}} \right):\left( {4x{y^2}} \right)\) hệ số chia cho hệ số, lũy thừa của từng biến cho nhau, ví dụ:

    \(\left( {20{x^3}{y^5}} \right):\left( {4x{y^2}} \right) = \left( {?.{x^?}{y^?}} \right)\)

    \(20:4 = 5\)

    \({x^3}:x = {x^2}\)

    \({y^5}:{y^2} = {y^3}\)

    Vậy ta được kết quả là: \(5{x^2}.{y^3}\)

    Luyện tập 1

      Tìm thương trong phép chia có đơn thức bị chia là \(18{x^4}{y^5}z\) và đơn thức chia là \(8{x^2}{y^3}\).

      Phương pháp giải:

      Để chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta làm như sau:

      • Chia hệ số của A cho hệ số của B;
      • Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
      • Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\left( {18{x^4}{y^5}z} \right):\left( {8{x^2}{y^3}} \right) = \left( {18:8} \right).\left( {{x^4}:{x^2}} \right).\left( {{y^5}:{y^3}} \right).z\\ = \frac{9}{4}.{x^2}.{y^2}.z\end{array}\)

      Vận dụng

        Trên một cánh đồng hình vuông, người ta đặt một hệ thống tưới tiêu tại điểm chính giữa của cánh đồng để tưới nước cho một khu vực hình tròn với đường kính bằng cạnh của cánh đồng (Hình 1.7). Tính tỉ số diện tích của khu vực được tưới nước và cánh đồng.

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        Phương pháp giải:

        Gọi bán kính đường tròn là R. Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông và tính diện tích hình tròn để tính được diện tích của khu vực được tưới nước và cánh đồng. Sau đó tính tỉ số diện tích.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi bán kính đường tròn là R thì cạnh của cánh đồng hình vuông là 2R.

        Diện tích cánh đồng hình vuông là: \({S_{hv}} = 2R.2R = 4{R^2}\)

        Diện tích khu vực được tưới nước hình tròn là: \({S_{ht}} = 2\pi {R^2}\)

        Vậy tỉ số diện tích của khu vực được tưới nước và cánh đồng là: \(\frac{{{S_{ht}}}}{{{S_{hv}}}} = \frac{{2\pi {R^2}}}{{4{R^2}}} = \frac{\pi }{2}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 1
        • Luyện tập 1
        • Vận dụng

        Tìm các số thích hợp cho các ô ? trong đẳng thức sau:

        \(\left( {4x{y^2}} \right).\left( {?.{x^?}{y^?}} \right) = 20{x^3}{y^5}\).

        Giải thích cách làm của em.

        Phương pháp giải:

        Chia \(\left( {20{x^3}{y^5}} \right):\left( {4x{y^2}} \right)\), sau đó chia hệ số với hệ số, lũy thừa của từng biến cho nhau.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\left( {4x{y^2}} \right).\left( {?.{x^?}{y^?}} \right) = 20{x^3}{y^5}\\ = \left( {4x{y^2}} \right).\left( {5{x^2}.{y^3}} \right) = 20{x^3}{y^5}\end{array}\)

        Để tìm được số thích hợp, ta lấy \(\left( {20{x^3}{y^5}} \right):\left( {4x{y^2}} \right)\) hệ số chia cho hệ số, lũy thừa của từng biến cho nhau, ví dụ:

        \(\left( {20{x^3}{y^5}} \right):\left( {4x{y^2}} \right) = \left( {?.{x^?}{y^?}} \right)\)

        \(20:4 = 5\)

        \({x^3}:x = {x^2}\)

        \({y^5}:{y^2} = {y^3}\)

        Vậy ta được kết quả là: \(5{x^2}.{y^3}\)

        Tìm thương trong phép chia có đơn thức bị chia là \(18{x^4}{y^5}z\) và đơn thức chia là \(8{x^2}{y^3}\).

        Phương pháp giải:

        Để chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta làm như sau:

        • Chia hệ số của A cho hệ số của B;
        • Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
        • Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\left( {18{x^4}{y^5}z} \right):\left( {8{x^2}{y^3}} \right) = \left( {18:8} \right).\left( {{x^4}:{x^2}} \right).\left( {{y^5}:{y^3}} \right).z\\ = \frac{9}{4}.{x^2}.{y^2}.z\end{array}\)

        Trên một cánh đồng hình vuông, người ta đặt một hệ thống tưới tiêu tại điểm chính giữa của cánh đồng để tưới nước cho một khu vực hình tròn với đường kính bằng cạnh của cánh đồng (Hình 1.7). Tính tỉ số diện tích của khu vực được tưới nước và cánh đồng.

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Gọi bán kính đường tròn là R. Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông và tính diện tích hình tròn để tính được diện tích của khu vực được tưới nước và cánh đồng. Sau đó tính tỉ số diện tích.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi bán kính đường tròn là R thì cạnh của cánh đồng hình vuông là 2R.

        Diện tích cánh đồng hình vuông là: \({S_{hv}} = 2R.2R = 4{R^2}\)

        Diện tích khu vực được tưới nước hình tròn là: \({S_{ht}} = 2\pi {R^2}\)

        Vậy tỉ số diện tích của khu vực được tưới nước và cánh đồng là: \(\frac{{{S_{ht}}}}{{{S_{hv}}}} = \frac{{2\pi {R^2}}}{{4{R^2}}} = \frac{\pi }{2}\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

        Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8 thường xoay quanh các kiến thức cơ bản về hình học, đại số, hoặc các bài toán thực tế ứng dụng. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan.

        Nội dung chính của Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8

        Thông thường, mục này sẽ giới thiệu một khái niệm mới hoặc mở rộng kiến thức đã học. Ví dụ, có thể là về các loại góc, các tính chất của đường thẳng song song, hoặc các phép biến đổi đơn giản trên đa thức. Việc hiểu rõ nội dung lý thuyết là bước đầu tiên quan trọng để giải quyết các bài tập.

        Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và những điều cần tìm.
        2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, và công thức đã học để phân tích bài toán.
        3. Lập luận logic: Xây dựng các bước giải một cách logic, rõ ràng, và dễ hiểu.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8

        Bài 1: Cho hai đường thẳng a và b song song. Một đường thẳng c cắt a tại A và b tại B. Tính số đo góc ABx nếu góc BAx bằng 60 độ.

        Giải:

        • Vì a và b song song, nên góc BAx và góc ABx là hai góc trong cùng phía.
        • Do đó, góc BAx + góc ABx = 180 độ.
        • Thay góc BAx = 60 độ, ta có: 60 độ + góc ABx = 180 độ.
        • Suy ra, góc ABx = 180 độ - 60 độ = 120 độ.

        Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8

        • Bài tập về góc: Tính số đo góc, chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
        • Bài tập về đường thẳng: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, tìm giao điểm của hai đường thẳng.
        • Bài tập về đa thức: Thực hiện các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.

        Lưu ý khi giải bài tập Mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 8

        Để giải bài tập một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hình học và đại số.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, hoặc máy tính bỏ túi.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giải trên mạng internet.

        Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để học Toán 8?

        Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp:

        • Bài giải chi tiết, dễ hiểu, được trình bày bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.
        • Các bài tập luyện tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức.
        • Diễn đàn trao đổi, nơi học sinh có thể đặt câu hỏi và nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.
        • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng học sinh.

        Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để khám phá thế giới toán học đầy thú vị và đạt kết quả cao trong học tập!

        Bảng tổng hợp các công thức thường dùng

        Công thứcMô tả
        Hai góc đối đỉnhBằng nhau
        Hai góc kề bùTổng bằng 180 độ
        Hai đường thẳng song songKhông có điểm chung

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8