Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Tổng thống thứ 20 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, James Abram Garfield đã đưa

Đề bài

Tổng thống thứ 20 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, James Abram Garfield đã đưa ra một cách chứng minh định lí Pythagore khá thú vị thông qua bài toán sau đây:

Cho Hình 3.92, trong đó \(ABCD\) là hình thang.

a) Chứng minh \(\Delta AOC = \Delta BDO\) và tam giác \(COD\) vuông cân.

b) Tính diện tích hình thang \(ABDC\) theo hai cách.

Từ đó suy ra \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

Giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Sử dụng các phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau và chứng minh tam giác vuông cân.

Công thức tính diện tích hình thang từ đó suy ra \({c^2} = {a^2} + {b^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Xét \(\Delta AOC\) và \(\Delta BDO\), ta có:

\(AC = OB = b\) (gt)

\(AO = DB = a\) (gt)

\(\widehat {CAO} = \widehat {OBD} = 90^\circ \)

→ \(\Delta AOC = \Delta BDO\) (c-g-c)

Xét tam giác \(COD\), ta có:

\(OC = OD\) (do \(\Delta AOC = \Delta BDO\))

→ Tam giác \(COD\) là tam giác cân tại \(O\).

Lại có: \(\widehat {ACO} + \widehat {AOC} = \widehat {BOD} + \widehat {BDO} = 90^\circ \)

→ \(\widehat {COD} = 90^\circ \)

→ Tam giác \(COD\) là tam giác vuông cân tại O.

b) Diện tích hình thang \(ABCD\) là

Cách 1:

\(S = \frac{{\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)}}{2} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{2}\)

Cách 2:

Diện tích tam giác \(AOC\) là: \(S = \frac{1}{2}.ab\)

Diện tích tam giác \(BOD = AOC = \frac{1}{2}ab\)

Diện tích tam giác \(COD\) là: \(S = \frac{1}{2}{c^2}\)

Diện tích hình thang \(ABCD\) là:

\({S_{AOC}} + {S_{BOD}} + {S_{COD}} = \frac{1}{2}ab + \frac{1}{2}ab + \frac{1}{2}{c^2}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{2} = \frac{1}{2}ab + \frac{1}{2}ab + \frac{1}{2}{c^2}\\{a^2} + 2ab + {b^2} = ab + ab + {c^2}\\ = > {a^2} + {b^2} = {c^2}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Phân tích đề bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước. Thông thường, các điều kiện này sẽ liên quan đến việc chứng minh các góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, hoặc đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Phương pháp giải bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8

Có nhiều phương pháp để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

  1. Phương pháp 1: Chứng minh tứ giác có bốn góc vuông. Nếu một tứ giác có bốn góc vuông thì nó là hình chữ nhật.
  2. Phương pháp 2: Chứng minh tứ giác có ba góc vuông. Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn lại cũng là góc vuông, do đó tứ giác đó là hình chữ nhật.
  3. Phương pháp 3: Chứng minh tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Nếu một tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau thì nó là hình chữ nhật.
  4. Phương pháp 4: Chứng minh tứ giác có các đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Nếu một tứ giác có các đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì nó là hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho tứ giác ABCD có góc A = 90 độ, AB = CD, AD = BC. Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.)

Chứng minh:

Xét tứ giác ABCD, ta có:

  • Góc A = 90 độ (giả thiết)
  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra góc ABD = góc CDB (hai góc tương ứng).

Ta có: góc A + góc B + góc C + góc D = 360 độ (tổng các góc trong một tứ giác)

Mà góc A = 90 độ, nên góc B + góc C + góc D = 270 độ.

Vì tam giác ABD = tam giác CDB (cmt) nên góc ADB = góc CBD (hai góc tương ứng).

Do đó, góc B = góc ABD + góc CBD = góc CDB + góc ADB = góc ADC = góc D.

Tương tự, ta có góc C = góc B.

Vậy, góc A = góc B = góc C = góc D = 90 độ. Suy ra ABCD là hình chữ nhật.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật và phương pháp chứng minh, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Một số bài tập gợi ý:

  • Bài 3.37 trang 88 SGK Toán 8
  • Bài 3.38 trang 89 SGK Toán 8

Kết luận

Bài 3.36 trang 88 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật và phương pháp chứng minh. Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8