Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 20, 21 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Cho hai đường thẳng

Luyện tập 3

    Cho hai hàm số bậc nhất \(y = mx - 3\) và \(y = 5x + n\). Tìm giá trị của m và n để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

    a) Hai đường thẳng song song

    b) Hai đường thẳng cắt nhau.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào điều kiện của hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau để tìm giá trị của m và n.

    Lời giải chi tiết:

    a) Để hai hàm số bậc nhất \(y = mx - 3\) và \(y = 5x + n\) là hai đường thẳng song song thì \(a = a',b \ne b'\) => \(m = 5,n \ne - 3\)

    b) Để hai hàm số bậc nhất \(y = mx - 3\) và \(y = 5x + n\) là hai đường thẳng cắt nhau thì \(a \ne a'\) => \(m \ne 5\).

    Hoạt động 4

      Cho hai đường thẳng \(y = 2x - 1\) và \(y = x + 1\).

      a) Hai đường thẳng này có song song với nhau không? Từ đó kết luận về số giao điểm của chúng

      b) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm (nếu có).

      Phương pháp giải:

      Điều kiện của hai đường thẳng cắt nhau là \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại. Sau đó vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hai đường thẳng này không song song với nhau vì hệ số góc không bằng nhau. Vì vậy hai đường thẳng này sẽ cắt nhau và chỉ có một giao điểm

      b) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\).

      Hàm số \(y = 2x - 1\)

      Cho \(x = 0 = > y = - 1\)

      Cho \(y = 0 = > x = \frac{1}{2}\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 2x - 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0; - 1} \right),B\left( {\frac{1}{2};0} \right)\)

      Hàm số \(y = x + 1\)

      Cho \(x = 0 = > y = 1\)

      Cho \(y = 0 = > x = - 1\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(C\left( {0;1} \right),D\left( { - 1;0} \right)\)

      Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Giao điểm \(E\left( {2;3} \right)\).

      Vận dụng 3

        Một bè gỗ trôi theo dòng nước trên một khúc sông từ bến A đến bến B với tốc độ 4 km/h. Xuất phát cùng lúc với bè gỗ, một thuyền ngược dòng từ B về A với tốc độ 8 km/h. Hai bến sông A, B cách nhau 12 km.

        a) Viết hàm số biểu thị quãng đường bè gỗ đi được sau x giờ

        b) Viết hàm số biểu thị quãng đường thuyền còn phải đi để đến A sau x giờ.

        c) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Từ đồ thị hãy cho biết sau bao lâu kể từ khi cùng xuất phát thì bè gỗ và thuyền gặp nhau.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ giữa quãng đường và tốc độ đề bài đưa ra viết hàm số biểu thị quãng đường bè gỗ đi được sau x giờ và hàm số biểu thị quãng đường thuyền còn phải đi để đến A sau x giờ. Sau đó vẽ đồ thị của hai hàm số, áp dụng điều kiện đồ thị hai đường thẳng cắt nhau xác định giao điểm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hàm số biểu thị quãng đường bè gỗ đi được sau x giờ là: \(y = 4x\)

        b) Hàm số biểu thị quãng đường thuyền còn phải đi để đến A sau x giờ là: \(y = 12 - 8x\)

        c) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

        Hàm số \(y = 4x\) đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

        Cho \(x - 1 = > y = 4\)

        Vậy hàm số \(y = 4x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right),A\left( {1;4} \right)\)

        Hàm số \(y = 12 - 8x\)

        Cho \(x = 0 = > y = 12\)

        Cho \(y = 0 = > x = \frac{3}{2}\)

        Vậy hàm số \(y = 12 - 8x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;12} \right),C\left( {\frac{3}{2};0} \right)\)

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        Từ đồ thị của hai hàm số trên ta thấy hai đường thẳng giao nhau tại \(A\left( {1;4} \right)\) có nghĩa là sau 1 giờ kể từ khi cùng xuất phát thì bè gỗ và thuyền gặp nhau.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 4
        • Luyện tập 3
        • Vận dụng 3

        Cho hai đường thẳng \(y = 2x - 1\) và \(y = x + 1\).

        a) Hai đường thẳng này có song song với nhau không? Từ đó kết luận về số giao điểm của chúng

        b) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm (nếu có).

        Phương pháp giải:

        Điều kiện của hai đường thẳng cắt nhau là \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại. Sau đó vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hai đường thẳng này không song song với nhau vì hệ số góc không bằng nhau. Vì vậy hai đường thẳng này sẽ cắt nhau và chỉ có một giao điểm

        b) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\).

        Hàm số \(y = 2x - 1\)

        Cho \(x = 0 = > y = - 1\)

        Cho \(y = 0 = > x = \frac{1}{2}\)

        Vậy đồ thị hàm số \(y = 2x - 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0; - 1} \right),B\left( {\frac{1}{2};0} \right)\)

        Hàm số \(y = x + 1\)

        Cho \(x = 0 = > y = 1\)

        Cho \(y = 0 = > x = - 1\)

        Vậy đồ thị hàm số \(y = x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(C\left( {0;1} \right),D\left( { - 1;0} \right)\)

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

        Giao điểm \(E\left( {2;3} \right)\).

        Cho hai hàm số bậc nhất \(y = mx - 3\) và \(y = 5x + n\). Tìm giá trị của m và n để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

        a) Hai đường thẳng song song

        b) Hai đường thẳng cắt nhau.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào điều kiện của hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau để tìm giá trị của m và n.

        Lời giải chi tiết:

        a) Để hai hàm số bậc nhất \(y = mx - 3\) và \(y = 5x + n\) là hai đường thẳng song song thì \(a = a',b \ne b'\) => \(m = 5,n \ne - 3\)

        b) Để hai hàm số bậc nhất \(y = mx - 3\) và \(y = 5x + n\) là hai đường thẳng cắt nhau thì \(a \ne a'\) => \(m \ne 5\).

        Một bè gỗ trôi theo dòng nước trên một khúc sông từ bến A đến bến B với tốc độ 4 km/h. Xuất phát cùng lúc với bè gỗ, một thuyền ngược dòng từ B về A với tốc độ 8 km/h. Hai bến sông A, B cách nhau 12 km.

        a) Viết hàm số biểu thị quãng đường bè gỗ đi được sau x giờ

        b) Viết hàm số biểu thị quãng đường thuyền còn phải đi để đến A sau x giờ.

        c) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. Từ đồ thị hãy cho biết sau bao lâu kể từ khi cùng xuất phát thì bè gỗ và thuyền gặp nhau.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối quan hệ giữa quãng đường và tốc độ đề bài đưa ra viết hàm số biểu thị quãng đường bè gỗ đi được sau x giờ và hàm số biểu thị quãng đường thuyền còn phải đi để đến A sau x giờ. Sau đó vẽ đồ thị của hai hàm số, áp dụng điều kiện đồ thị hai đường thẳng cắt nhau xác định giao điểm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hàm số biểu thị quãng đường bè gỗ đi được sau x giờ là: \(y = 4x\)

        b) Hàm số biểu thị quãng đường thuyền còn phải đi để đến A sau x giờ là: \(y = 12 - 8x\)

        c) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

        Hàm số \(y = 4x\) đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)

        Cho \(x - 1 = > y = 4\)

        Vậy hàm số \(y = 4x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right),A\left( {1;4} \right)\)

        Hàm số \(y = 12 - 8x\)

        Cho \(x = 0 = > y = 12\)

        Cho \(y = 0 = > x = \frac{3}{2}\)

        Vậy hàm số \(y = 12 - 8x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(B\left( {0;12} \right),C\left( {\frac{3}{2};0} \right)\)

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

        Từ đồ thị của hai hàm số trên ta thấy hai đường thẳng giao nhau tại \(A\left( {1;4} \right)\) có nghĩa là sau 1 giờ kể từ khi cùng xuất phát thì bè gỗ và thuyền gặp nhau.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

        Mục 3 trong sách giáo khoa Toán 8 trang 20 và 21 thường tập trung vào các dạng bài tập về đa thức, các phép toán trên đa thức, và các ứng dụng của đa thức trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức về đa thức là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

        Nội dung chính của Mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8

        Mục 3 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Định nghĩa đa thức: Khái niệm về đa thức, các thành phần của đa thức (biến, hệ số, bậc của đa thức).
        • Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Các quy tắc thực hiện các phép toán này.
        • Ứng dụng của đa thức: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức.

        Hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp

        Dưới đây là hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp trong Mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8:

        Dạng 1: Xác định bậc của đa thức

        Để xác định bậc của đa thức, ta cần tìm số mũ lớn nhất của biến trong đa thức. Ví dụ, đa thức 3x2 + 2x - 1 có bậc là 2.

        Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên đa thức

        Khi thực hiện các phép toán trên đa thức, ta cần tuân thủ các quy tắc sau:

        • Cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các hệ số của các số hạng đồng dạng.
        • Nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối để nhân từng số hạng của đa thức này với từng số hạng của đa thức kia.
        • Chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một cách cẩn thận.
        Dạng 3: Giải các bài toán ứng dụng

        Khi giải các bài toán ứng dụng, ta cần:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến đa thức.
        • Biểu diễn các yếu tố này bằng các biểu thức đại số.
        • Thực hiện các phép toán trên các biểu thức đại số để tìm ra kết quả.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Tìm bậc của đa thức P(x) = 5x3 - 2x2 + x - 7.

        Giải: Đa thức P(x) có các số hạng là 5x3, -2x2, x, và -7. Số mũ lớn nhất của biến x là 3. Vậy, bậc của đa thức P(x) là 3.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Để giải bài tập Mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 một cách hiệu quả, các em cần:

        • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc về đa thức.
        • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 8
        • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8