Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 50, 51, 52 sách giáo khoa Toán 8. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Vẽ tam giác \(ABC\) bất kì. Vẽ đường thẳng song song với \(BC,\)

Luyện tập 3

    Trong Hình 6.46, \(AB\) và \(CD\) song song với nhau. Tìm độ dài \(AO\) và \(AB.\) 

    Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Xét hai tam giác \(ABO\) và \(CDO\) , ta có:

     \(CD\) cắt \(OB\) tại D

     \(CD\) cắt \(OA\) tại C

     \(CD//AB\)

    Áp dụng định lí hai tam giác đồng dạng suy ra \(\Delta ABO\) ∽ \(\Delta CDO\)

     \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{DO}}{{BO}} = \frac{{CO}}{{AO}} = \frac{{CD}}{{AB}}\\ \Leftrightarrow \frac{{15}}{{25}} = \frac{{18}}{{AO}} = \frac{9}{{AB}}\\ \Rightarrow AO = 30;AB = 15\end{array}\) 

    Hoạt động 2

      Vẽ tam giác \(ABC\) bất kì. Vẽ đường thẳng song song với \(BC,\) cắt \(AB\) tại \(D,AC\) tại \(E\) (Hình 6.43). Theo em, tam giác \(ADE\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không?

      Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định nghĩa về tam giác đồng dạng để đưa ra dự đoán.

      Lời giải chi tiết:

      Theo em, tam giác \(ADE\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) .

      Vận dụng

        Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        Cánh buồm trên thực tế và ảnh chụp của nó \(\left( {\Delta ABC} \right)\) trong hình 6.47 có thể xem là hai tam giác vuông đồng dạng. Độ dài ba cạnh của cánh buồm trên ảnh chụp là \(3,3cm;3,5cm\) và \(1,6cm.\) Trên thực tế, cạnh ngắn nhất của cánh buồm là \(4m.\) Tính độ dài hai cạnh còn lại của cánh buồm theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

        Phương pháp giải:

        Tam giác \(A'B'C'\) được gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) , kí hiệu \(\Delta A'B'C'\) ∽ \(\Delta ABC\)

         \(\widehat {A'} = \widehat A;\widehat {B'} = \widehat B;\widehat {C'} = \widehat C\) và \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) .

        Lời giải chi tiết:

        Gọi cánh buồm trên thực tế là \(\Delta A'B'C'\) đồng dạng với \(\Delta ABC\) , ta có:

         \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\\\frac{{A'B'}}{{3,3}} = \frac{{A'C'}}{{3,5}} = \frac{4}{{1,6}}\\ \Rightarrow A'B' = 8,25\left( m \right)\\ \Rightarrow A'C' = 8,75\left( m \right)\end{array}\) 

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập 3
        • Vận dụng

        Vẽ tam giác \(ABC\) bất kì. Vẽ đường thẳng song song với \(BC,\) cắt \(AB\) tại \(D,AC\) tại \(E\) (Hình 6.43). Theo em, tam giác \(ADE\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) không?

        Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định nghĩa về tam giác đồng dạng để đưa ra dự đoán.

        Lời giải chi tiết:

        Theo em, tam giác \(ADE\) có đồng dạng với tam giác \(ABC\) .

        Trong Hình 6.46, \(AB\) và \(CD\) song song với nhau. Tìm độ dài \(AO\) và \(AB.\) 

        Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Xét hai tam giác \(ABO\) và \(CDO\) , ta có:

         \(CD\) cắt \(OB\) tại D

         \(CD\) cắt \(OA\) tại C

         \(CD//AB\)

        Áp dụng định lí hai tam giác đồng dạng suy ra \(\Delta ABO\) ∽ \(\Delta CDO\)

         \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{DO}}{{BO}} = \frac{{CO}}{{AO}} = \frac{{CD}}{{AB}}\\ \Leftrightarrow \frac{{15}}{{25}} = \frac{{18}}{{AO}} = \frac{9}{{AB}}\\ \Rightarrow AO = 30;AB = 15\end{array}\) 

        Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

        Cánh buồm trên thực tế và ảnh chụp của nó \(\left( {\Delta ABC} \right)\) trong hình 6.47 có thể xem là hai tam giác vuông đồng dạng. Độ dài ba cạnh của cánh buồm trên ảnh chụp là \(3,3cm;3,5cm\) và \(1,6cm.\) Trên thực tế, cạnh ngắn nhất của cánh buồm là \(4m.\) Tính độ dài hai cạnh còn lại của cánh buồm theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

        Phương pháp giải:

        Tam giác \(A'B'C'\) được gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) , kí hiệu \(\Delta A'B'C'\) ∽ \(\Delta ABC\)

         \(\widehat {A'} = \widehat A;\widehat {B'} = \widehat B;\widehat {C'} = \widehat C\) và \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) .

        Lời giải chi tiết:

        Gọi cánh buồm trên thực tế là \(\Delta A'B'C'\) đồng dạng với \(\Delta ABC\) , ta có:

         \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\\\frac{{A'B'}}{{3,3}} = \frac{{A'C'}}{{3,5}} = \frac{4}{{1,6}}\\ \Rightarrow A'B' = 8,25\left( m \right)\\ \Rightarrow A'C' = 8,75\left( m \right)\end{array}\) 

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

        Mục 2 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các loại tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng của chúng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8

        Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
        • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau).
        • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
        • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).
        • Ứng dụng: Giải các bài tập liên quan đến tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích, chu vi của các tứ giác đặc biệt.

        Hướng dẫn giải các bài tập thường gặp

        Để giải các bài tập trong mục 2, các em cần:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
        3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các công thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt.
        4. Lập luận logic: Trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và có căn cứ.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

        Giải:

        Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

        AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

        Suy ra AC = √100 = 10cm

        Các dạng bài tập thường xuất hiện

        Các bài tập trong mục 2 thường có các dạng sau:

        • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
        • Tính độ dài cạnh, số đo góc của các tứ giác đặc biệt.
        • Tính diện tích, chu vi của các tứ giác đặc biệt.
        • Bài tập áp dụng thực tế.

        Lưu ý khi làm bài tập

        Để đạt kết quả tốt nhất, các em nên:

        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đặc biệt.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 8.
        • Các trang web học toán online uy tín.
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8