Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 43 SGK Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt hơn. Hãy cùng bắt đầu khám phá bài giải ngay bây giờ!

Trong Hình 6.19, để thang xếp đứng vững, hai chân \(AB\) và \(AC\) của nó được nối với

Hoạt động 1

    Trong Hình 6.19, để thang xếp đứng vững, hai chân \(AB\) và \(AC\) của nó được nối với nhau bằng thanh khóa \(MN.\) So sánh các đoạn thẳng \(AM\) và \(BN,AN\) và \(CN,\) em có nhận xét gì về vị trí điểm \(M\) và \(N\) trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC?\) 

    Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    So sánh các đoạn thẳng \(AM\) và \(BN,AN\) và \(CN,\) nêu nhận xét về vị trí điểm \(M\) và \(N\) trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC.\) 

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy \(AM = MB;AN = NC.\)

    Hay điểm \(M\) là trung điểm cạnh \(AB\) và \(N\) là trung điểm cạnh \(AC.\) 

    Luyện tập 1

      Vẽ tam giác \(MNP\) bất kì và vẽ các đường trung bình của nó.

      Phương pháp giải:

      Vẽ tam giác \(MNP\) lấy \(A,B,C\) lần lượt là trung điểm của \(MN,NP,MP.\)

      Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

      Lấy \(A,B,C\) lần lượt là trung điểm của \(MN,NP,MP.\)

      Suy ra \(AC,BC,AC\) là các đường trung bình của tam giác \(MNP.\) 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Trong Hình 6.19, để thang xếp đứng vững, hai chân \(AB\) và \(AC\) của nó được nối với nhau bằng thanh khóa \(MN.\) So sánh các đoạn thẳng \(AM\) và \(BN,AN\) và \(CN,\) em có nhận xét gì về vị trí điểm \(M\) và \(N\) trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC?\) 

      Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      So sánh các đoạn thẳng \(AM\) và \(BN,AN\) và \(CN,\) nêu nhận xét về vị trí điểm \(M\) và \(N\) trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC.\) 

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy \(AM = MB;AN = NC.\)

      Hay điểm \(M\) là trung điểm cạnh \(AB\) và \(N\) là trung điểm cạnh \(AC.\) 

      Vẽ tam giác \(MNP\) bất kì và vẽ các đường trung bình của nó.

      Phương pháp giải:

      Vẽ tam giác \(MNP\) lấy \(A,B,C\) lần lượt là trung điểm của \(MN,NP,MP.\)

      Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

      Lấy \(A,B,C\) lần lượt là trung điểm của \(MN,NP,MP.\)

      Suy ra \(AC,BC,AC\) là các đường trung bình của tam giác \(MNP.\) 

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 1 trang 43 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 1 trang 43 SGK Toán 8 thường xoay quanh các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
      • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
      • Định lý: Các định lý liên quan đến tổng các góc trong tứ giác, mối quan hệ giữa cạnh và góc trong các loại tứ giác đặc biệt.

      Bài tập điển hình và cách giải

      Dưới đây là một số bài tập điển hình thường gặp trong mục 1 trang 43 SGK Toán 8 và hướng dẫn giải chi tiết:

      Bài 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành

      Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

      1. Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
      2. Chứng minh hai cặp cạnh đối bằng nhau.
      3. Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
      4. Chứng minh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

      Giải: Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

      Bài 2: Tính các góc của một hình bình hành

      Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau và các góc kề bù có tổng bằng 180 độ. Để tính các góc của hình bình hành, ta có thể sử dụng các tính chất này.

      Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có góc A bằng 60 độ. Tính các góc còn lại.

      Giải:

      • Góc C bằng góc A = 60 độ (các góc đối bằng nhau).
      • Góc B = 180 độ - góc A = 180 độ - 60 độ = 120 độ (các góc kề bù có tổng bằng 180 độ).
      • Góc D bằng góc B = 120 độ (các góc đối bằng nhau).

      Bài 3: Tính độ dài các cạnh của một hình thoi

      Trong hình thoi, bốn cạnh bằng nhau. Để tính độ dài các cạnh của hình thoi, ta có thể sử dụng các tính chất của hình thoi và các định lý liên quan.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về tứ giác, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
      • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
      • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.
      • Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.

      Ứng dụng của kiến thức

      Kiến thức về tứ giác có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, thiết kế và kỹ thuật. Việc hiểu rõ về các loại tứ giác và tính chất của chúng giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.

      Tổng kết

      Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và phương pháp giải các bài tập trong mục 1 trang 43 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Loại Tứ GiácTính Chất Chính
      Hình Bình HànhHai cặp cạnh đối song song, hai cặp cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      Hình Chữ NhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau.
      Hình ThoiBốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.
      Hình VuôngCó bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8