Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.45 trang 30 SGK Toán 8. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số
Đề bài
Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu được:
a) \(\frac{1}{7}{x^5}{y^3}\) và \(\frac{{35}}{9}{x^4}{y^2}\)
b) \(\frac{3}{5}{x^2}{y^2}z\) và \( - 25{x^2}y{z^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính tích của các đơn thức sau đó xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu được.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{1}{7}{x^5}{y^3}.\frac{{35}}{9}{x^4}{y^2} = \left( {\frac{1}{7}.\frac{{35}}{9}} \right).\left( {{x^5}.{x^4}} \right).\left( {{y^3}.{y^2}} \right) = \frac{5}{9}{x^9}.{y^5}\)
Hệ số của đơn thức là \(\frac{5}{9}\)
Phần biến của đơn thức là \({x^9}{y^5}\)
Bậc của đơn thức là 14
b) \(\frac{3}{5}{x^2}{y^2}z. - 25{x^2}y{z^2} = \left( {\frac{3}{5}. - 25} \right).\left( {{x^2}.{x^2}} \right).\left( {{y^2}.y} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = - 15.{x^4}{y^3}{z^3}\)
Hệ số của đơn thức là -15
Phần biến của đơn thức là \({x^4}{y^3}{z^3}\)
Bậc của đơn thức là 10.
Bài 1.45 trang 30 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số, thường liên quan đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn hoặc các bài toán về ứng dụng phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 1.45 trang 30. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài toán tương tự, chúng ta có thể đưa ra một quy trình giải chung:
Giả sử bài 1.45 có nội dung như sau: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
Giải:
Gọi x là quãng đường AB (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ). Thời gian thực tế đi từ A đến B là 1 + (x-40)/50 (giờ). Theo đề bài, thời gian thực tế nhiều hơn thời gian dự kiến 30 phút (0.5 giờ). Ta có phương trình:
1 + (x-40)/50 = x/40 + 0.5
Giải phương trình, ta được x = 200 (km). Vậy quãng đường AB là 200km.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.
Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các trang web học toán uy tín như giaitoan.edu.vn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Công thức | Mô tả |
---|---|
ax + b = 0 | Phương trình bậc nhất một ẩn |
v = s/t | Công thức tính vận tốc |
t = s/v | Công thức tính thời gian |