Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán. Hãy cùng bắt đầu với bài giải bài 7.17 này nhé!

Anh Quang, một sinh viên y khoa, đã tiến hành tìm hiểu tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người.

Đề bài

Anh Quang, một sinh viên y khoa, đã tiến hành tìm hiểu tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người. Anh rút ngẫu nhiên \(500\) hồ sơ bệnh nhân ung thư phổi đang điều trị ở một số bệnh viện để nghiên cứu. Trong \(500\) hồ sơ rút ra, anh Quang thấy có \(442\) người đã từng nghiện thuốc lá.

a) Đối với hoạt động chọn ngẫu nhiên \(500\) bệnh nhân ung thư phổi mà anh Quang đã thực hiện, hãy tính xác suất thực nghiệm của các biến cố:

A: “Chọn đúng người có hút thuốc lá”;

B: “Chọn đúng người không hút thuốc lá”.

b) Hòa nói: “Nếu tiếp tục chọn thêm một người nữa trong số các bệnh nhân ung thư, chắc chắn là anh Quang sẽ chọn được người hút thuốc”.

Thuận nói: “Chưa chắc. Nhưng khả năng chọn cao hơn rất nhiều, gấp hơn khoảng \(9\) lần so với khả năng chọn được người không hút thuốc”.

Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Nếu thực hiện lặp đi lặp lại một phép thử nào đó \(n\) lần và quan sát thấy có \(k\) lần xảy ra biến cố A thì thỉ số \(\frac{k}{n}\) được gọi là xác suất thực nghiệm của biến cố A trong \(n\) lần thực hiện phép thử.

Lời giải chi tiết

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố A là: \(\frac{{442}}{{500}} \approx 88\% \)

Xác suất thực nghiệm của biến cố B là: \(\frac{{58}}{{500}} \approx 12\% \)

b) Em đồng ý với ý kiến của Thuận là nếu tiếp tục chọn thêm một người nữa trong số các bệnh nhân ung thư thì chưa chắc anh Quang sẽ chọn được người hút thuốc.

Tuy nhiên, vì từ xác suất thực nghiệm của 2 biến cố người hút thuốc và người không hút thuốc, ta thấy xác suất người hút thuốc cao gấp \(88\% : 12\% \approx 7\) lần người không hút thuốc chứ không phải gấp khoảng 9 lần.

Vậy không thể chắc chắn nếu tiếp tục chọn thêm một người nữa trong số các bệnh nhân ung thư sẽ chọn được người hút thuốc vì xác suất thực nghiệm của biến cố người hút thuốc chỉ chiếm 88% chứ không phải 100% tuyệt đối chắc chắn.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh và các góc.

Nội dung bài toán 7.17 trang 104 SGK Toán 8

Bài toán 7.17 thường có dạng như sau: Cho hình chữ nhật ABCD, với AB = a, BC = b. Hãy tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật, độ dài đường chéo, và các góc của hình chữ nhật.

Phương pháp giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8

Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích hình chữ nhật: S = a * b
  • Chu vi hình chữ nhật: P = 2 * (a + b)
  • Độ dài đường chéo: d = √(a² + b²) (áp dụng định lý Pitago)
  • Các góc của hình chữ nhật đều bằng 90 độ.

Ví dụ minh họa giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8

Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm. Tính diện tích, chu vi và độ dài đường chéo AC của hình chữ nhật.

  1. Tính diện tích: S = AB * BC = 5cm * 3cm = 15cm²
  2. Tính chu vi: P = 2 * (AB + BC) = 2 * (5cm + 3cm) = 16cm
  3. Tính độ dài đường chéo AC: AC = √(AB² + BC²) = √(5² + 3²) = √(25 + 9) = √34 ≈ 5.83cm

Lưu ý khi giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8

Khi giải bài toán này, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các giá trị a và b.
  • Sử dụng đúng các công thức tính diện tích, chu vi và độ dài đường chéo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập vận dụng tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7.18 trang 104 SGK Toán 8
  • Bài 7.19 trang 105 SGK Toán 8

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về hình chữ nhật

Kiến thức về hình chữ nhật là nền tảng quan trọng cho việc học các kiến thức hình học nâng cao hơn, như hình vuông, hình bình hành, hình thoi, và hình thang. Việc nắm vững các tính chất và công thức liên quan đến hình chữ nhật sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 7.17 trang 104 SGK Toán 8 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán liên quan đến hình chữ nhật. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Công thứcMô tả
S = a * bDiện tích hình chữ nhật
P = 2 * (a + b)Chu vi hình chữ nhật
d = √(a² + b²)Độ dài đường chéo
a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8