Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trong SGK Toán 8 có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những em học sinh mới làm quen với chương trình.

Với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ cho từng trang sách, bắt đầu từ Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8.

Bàn cờ vua có 8 cột

Luyện tập 1

    Cho Hình 5.5.

    a) Xác định tọa độ các điểm \(O,M,N\).

    b) Xác định tọa độ điểm \(P\) tùy ý thuộc \(Ox\), tọa độ điểm \(Q\) tùy ý thuộc \(Oy\).

    Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

    Phương pháp giải:

    Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), mỗi điểm M được xác định bởi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và ngược lại

    Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là tọa độ của điểm M. Số \({x_0}\) gọi là hoành độ và số \({y_0}\) gọi là tung độ của điểm M. Nếu \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ của điểm M thì ta viết là \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Quan sát Hình 5.5. Xét điểm O ta thấy các đường thẳng vuông góc kẻ từ điểm O xuống trục hoành và trục tung bằng chính điểm O vậy ta có tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\). Tương tự với điểm M có tọa độ là \(M\left( { - 2;1} \right)\) và điểm N có tọa độ là \(N\left( {0; - 1} \right)\).

    b) Tọa độ điểm P tùy ý thuộc \(Ox\) thì sẽ có hoành độ bằng 0: \(P\left( {2;0} \right)\)

    Tọa độ điểm Q tùy ý thuộc \(Oy\) thì sẽ có tung độ bằng 0: \(Q\left( { - 2;0} \right)\)

    Luyện tập 2

      Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu vị trí của các điểm \(P\left( {1;3} \right),Q\left( {3;1} \right),R\left( { - 2;2} \right)\)

      Mỗi điểm này thuộc góc phần tư nào của mặt phẳng tọa độ?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách vẽ mặt phẳng tọa độ và cách xác định vị trí tọa độ các điểm để vẽ được hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu vị trí của các điểm.

      Lời giải chi tiết:

      Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

      Điểm P thuộc góc phần tư thứ I của mặt phẳng tọa độ

      Điểm Q thuộc góc phần tư thứ I của mặt phẳng tọa độ

      Điểm R thuộc góc phần tư thứ II của mặt phẳng tọa độ

      Vận dụng

        Hình 5.6 biểu diễn số giỏ trái cây bán được trong tuần đầu khai trương của một cửa hàng.

        a) Trong ngày đầu khai trường, cửa hàng bán được bao nhiêu giỏ trái cây?

        b) Cửa hàng bán được nhiều giỏ trái cây nhất vào ngày thứ mấy trong tuần đầu khai trương và bán được bao nhiêu giỏ?

        Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách xác định vị trí tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định cửa hàng bán được bao nhiêu giỏ trái cây trong ngày đầu khai trương và bán được nhiều nhất vào ngày thứ mấy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Trong ngày đầu khai trương, cửa hàng bán được 4 giỏ trái cây

        b) Cửa hàng bán được nhiều giỏ trái cây nhất vào ngày thứ 5 bán được 6 giỏ trái cây.

        Hoạt động

          Bàn cờ vua có 8 cột \(\left( {a,b,c,d,e,f,g,h} \right)\) và 8 hàng \(\left( {1,2,3,4,5,6,7,8} \right)\). Trong Hình 5.1, trên bàn cờ của ván đang chơi còn một quân mã.

          a) Xác định vị trí của quân mã trên bàn cờ. Giải thích cách xác định vị trí đó.

          b) Xác định các vị trí quân mã này có thể di chuyển đến sau một nước đi từ ô đang đứng, biết rằng theo quy tắc chơi, quân mã được di theo đường chéo của hình chữ nhật có kích thước \(2 \times 3\) ô.

          Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

          Phương pháp giải:

          Ta dùng hai yếu tố hàng ngang và cột dọc để xác định vị trí của quân mã và xác định các vị trí quân mã này có thể di chuyển đến sau một nước đi từ ô đang đứng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vị trí của quân mã trên bàn cờ: hàng số 8 cột b

          b) Các vị trí quân mã có thể di chuyển đến sau một nước đi từ ô đang đứng:

          Hàng 6 cột a

          Hàng 6 cột c

          Hàng 7 cột d

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động
          • Luyện tập 1
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng

          Bàn cờ vua có 8 cột \(\left( {a,b,c,d,e,f,g,h} \right)\) và 8 hàng \(\left( {1,2,3,4,5,6,7,8} \right)\). Trong Hình 5.1, trên bàn cờ của ván đang chơi còn một quân mã.

          a) Xác định vị trí của quân mã trên bàn cờ. Giải thích cách xác định vị trí đó.

          b) Xác định các vị trí quân mã này có thể di chuyển đến sau một nước đi từ ô đang đứng, biết rằng theo quy tắc chơi, quân mã được di theo đường chéo của hình chữ nhật có kích thước \(2 \times 3\) ô.

          Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Ta dùng hai yếu tố hàng ngang và cột dọc để xác định vị trí của quân mã và xác định các vị trí quân mã này có thể di chuyển đến sau một nước đi từ ô đang đứng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vị trí của quân mã trên bàn cờ: hàng số 8 cột b

          b) Các vị trí quân mã có thể di chuyển đến sau một nước đi từ ô đang đứng:

          Hàng 6 cột a

          Hàng 6 cột c

          Hàng 7 cột d

          Cho Hình 5.5.

          a) Xác định tọa độ các điểm \(O,M,N\).

          b) Xác định tọa độ điểm \(P\) tùy ý thuộc \(Ox\), tọa độ điểm \(Q\) tùy ý thuộc \(Oy\).

          Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

          Phương pháp giải:

          Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), mỗi điểm M được xác định bởi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và ngược lại

          Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là tọa độ của điểm M. Số \({x_0}\) gọi là hoành độ và số \({y_0}\) gọi là tung độ của điểm M. Nếu \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ của điểm M thì ta viết là \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Quan sát Hình 5.5. Xét điểm O ta thấy các đường thẳng vuông góc kẻ từ điểm O xuống trục hoành và trục tung bằng chính điểm O vậy ta có tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\). Tương tự với điểm M có tọa độ là \(M\left( { - 2;1} \right)\) và điểm N có tọa độ là \(N\left( {0; - 1} \right)\).

          b) Tọa độ điểm P tùy ý thuộc \(Ox\) thì sẽ có hoành độ bằng 0: \(P\left( {2;0} \right)\)

          Tọa độ điểm Q tùy ý thuộc \(Oy\) thì sẽ có tung độ bằng 0: \(Q\left( { - 2;0} \right)\)

          Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu vị trí của các điểm \(P\left( {1;3} \right),Q\left( {3;1} \right),R\left( { - 2;2} \right)\)

          Mỗi điểm này thuộc góc phần tư nào của mặt phẳng tọa độ?

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách vẽ mặt phẳng tọa độ và cách xác định vị trí tọa độ các điểm để vẽ được hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu vị trí của các điểm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

          Điểm P thuộc góc phần tư thứ I của mặt phẳng tọa độ

          Điểm Q thuộc góc phần tư thứ I của mặt phẳng tọa độ

          Điểm R thuộc góc phần tư thứ II của mặt phẳng tọa độ

          Hình 5.6 biểu diễn số giỏ trái cây bán được trong tuần đầu khai trương của một cửa hàng.

          a) Trong ngày đầu khai trường, cửa hàng bán được bao nhiêu giỏ trái cây?

          b) Cửa hàng bán được nhiều giỏ trái cây nhất vào ngày thứ mấy trong tuần đầu khai trương và bán được bao nhiêu giỏ?

          Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 4

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách xác định vị trí tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định cửa hàng bán được bao nhiêu giỏ trái cây trong ngày đầu khai trương và bán được nhiều nhất vào ngày thứ mấy.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong ngày đầu khai trương, cửa hàng bán được 4 giỏ trái cây

          b) Cửa hàng bán được nhiều giỏ trái cây nhất vào ngày thứ 5 bán được 6 giỏ trái cây.

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải câu hỏi trang 4 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

          Trang 4 SGK Toán 8 thường chứa các bài tập về các phép toán cơ bản, các tính chất của số tự nhiên, số nguyên, phân số và các biểu thức đại số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 8.

          Nội dung bài tập trang 4 SGK Toán 8

          Thông thường, trang 4 SGK Toán 8 sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập tính toán: Các bài tập yêu cầu thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên, phân số.
          • Bài tập áp dụng tính chất: Các bài tập yêu cầu vận dụng các tính chất của phép toán để đơn giản biểu thức hoặc tìm giá trị của biểu thức.
          • Bài tập tìm số: Các bài tập yêu cầu tìm một số thỏa mãn các điều kiện cho trước.
          • Bài tập về lũy thừa: Các bài tập liên quan đến lũy thừa của một số.

          Phương pháp giải bài tập trang 4 SGK Toán 8

          Để giải tốt các bài tập trang 4 SGK Toán 8, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

          1. Các phép toán cơ bản: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên, phân số.
          2. Các tính chất của phép toán: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
          3. Thứ tự thực hiện các phép toán: Nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
          4. Lũy thừa: Định nghĩa, tính chất của lũy thừa.

          Ví dụ minh họa giải bài tập trang 4 SGK Toán 8

          Bài tập 1: Tính 12 + 5 x 2

          Giải:

          Áp dụng thứ tự thực hiện các phép toán, ta thực hiện phép nhân trước:

          5 x 2 = 10

          Sau đó thực hiện phép cộng:

          12 + 10 = 22

          Vậy, 12 + 5 x 2 = 22

          Lưu ý khi giải bài tập trang 4 SGK Toán 8

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
          • Vận dụng đúng các kiến thức và công thức đã học.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của thầy cô giáo hoặc bạn bè.

          Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để giải bài tập trang 4 SGK Toán 8?

          Giaitoan.edu.vn cung cấp:

          • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập.
          • Giải thích rõ ràng các bước giải.
          • Cung cấp các kiến thức liên quan đến bài tập.
          • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
          • Hỗ trợ 24/7.

          Các tài liệu học Toán 8 hữu ích khác

          Ngoài giải bài tập trang 4 SGK Toán 8, giaitoan.edu.vn còn cung cấp các tài liệu học Toán 8 hữu ích khác như:

          • Giải bài tập các trang khác trong SGK Toán 8.
          • Bài tập trắc nghiệm Toán 8.
          • Đề thi Toán 8.
          • Các video bài giảng Toán 8.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với những thông tin và lời giải chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trang 4 SGK Toán 8 và học tốt môn Toán 8. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học Toán 8 hữu ích khác nhé!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8