Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Tính nhanh:

Đề bài

Tính nhanh:

\(a){2022^2} - {22^2}\)

\(b){37^2} + {31^2} - {32^2} + 62.37\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học để tính nhanh.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a){2022^2} - {22^2}\\ = \left( {2022 - 22} \right)\left( {2022 + 22} \right)\\ = 2000.2044\\ = 1000.2.1000.2,044\\ = 4,088.1000000\\ = 4088000\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){37^2} + {31^2} - {32^2} + 62.37\\ = \left( {{{37}^2} + 62.37 + {{31}^2}} \right) - {32^2}\\ = {\left( {37 + 31} \right)^2} - {32^2}\\ = {\left( {68} \right)^2} - {32^2}\\ = \left( {68 - 32} \right)\left( {68 + 32} \right)\\ = 36.100\\ = 3600\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Phân tích đề bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh một đẳng thức hoặc giải quyết một bài toán liên quan đến hình chữ nhật. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm là rất quan trọng.

Lời giải chi tiết bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8

(Giả sử đề bài là: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng tam giác ADE có chu vi bằng nửa chu vi của hình chữ nhật ABCD.)

Chứng minh:

  1. Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD và AD = BC.
  2. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2.
  3. Chu vi của tam giác ADE là: PADE = AD + DE + AE.
  4. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADE vuông tại A, ta có: DE2 = AD2 + AE2.
  5. Suy ra: DE = √(AD2 + AE2) = √((AD)2 + (AB/2)2).
  6. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: PABCD = 2(AB + AD).
  7. Nửa chu vi của hình chữ nhật ABCD là: PABCD/2 = AB + AD.
  8. Ta cần chứng minh: PADE = AD + DE + AE = AB + AD.
  9. Thay AE = AB/2 vào, ta có: AD + √(AD2 + (AB/2)2) + AB/2 = AB + AD.
  10. Suy ra: √(AD2 + (AB/2)2) = AB/2.
  11. Bình phương hai vế, ta được: AD2 + (AB/2)2 = (AB/2)2.
  12. Suy ra: AD2 = 0, điều này vô lý.

(Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ minh họa. Lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài chính xác của bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8.)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.40, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: Áp dụng các tính chất về cạnh, góc, đường chéo để chứng minh các đẳng thức hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình chữ nhật.
  • Sử dụng định lý Pitago: Áp dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh của tam giác vuông trong hình chữ nhật.
  • Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông: Áp dụng các hệ thức lượng để tính các tỉ số lượng giác và giải quyết các bài toán liên quan đến góc.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 1.41 trang 29 SGK Toán 8.
  2. Bài 1.42 trang 29 SGK Toán 8.
  3. Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8.

Kết luận

Bài 1.40 trang 29 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8