Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập Toán 8 một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 3.34 thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Chúng tôi sẽ hướng dẫn các em từng bước, từ việc phân tích đề bài đến việc đưa ra lời giải chính xác.

Năm 2019, vệ tinh Tsubame của Nhật Bản được Tổ chức Kỉ lục thế giới

Đề bài

Năm 2019, vệ tinh Tsubame của Nhật Bản được Tổ chức Kỉ lục thế giới Guinness ghi nhận là vệ tinh quan sát Trái Đất ở quỹ đạo thấp nhất. Trong Hình 3.90, vệ tinh Rsubame quan sát mặt đất ở vị trí \(A\) và có độ cao cách bề mặt Trái Đất là \(AB\). Tầm quan sát tối đa của vệ tinh Tsubame là đoạn thẳng \(AC\) có độ dài bằng 1470 km (từ vị trí \(A\), vệ tinh có thể quan sát thấy những nơi trên Trái Đất cách \(A\) không quá 1470 km). Cho biết ba điểm \(A,B,O\) thẳng hàng, bán kính Trái Đất là \(R = OB = OC = 6370km\) và \(AC\) vuông góc với \(OC\). Tính độ cao \(AB\) của vệ tinh Tsubame so với mặt đất theo kilomet (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Áp dụng định lý Pythagore để tính độ cao \(AB\) của vệ tinh Tsubame so với mặt đất theo kilomet (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải chi tiết

Độ cao \(AB\) của vệ tinh Tsubame so với mặt đất là:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{C^2} + O{C^2}\\ = > AB = \sqrt {A{C^2} + O{C^2}} = \sqrt {{{\left( {1470} \right)}^2} + {{\left( {6370} \right)}^2}} = 6537,4\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 - Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 là một bài toán yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài 3.34 thường yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó của hình thang cân hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến hình thang cân như độ dài đường trung bình, chiều cao, góc,…

Các kiến thức cần nắm vững

  • Hình thang cân: Định nghĩa, các tính chất (hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau).
  • Đường trung bình của hình thang: Định nghĩa, tính chất (bằng tổng hai đáy chia cho 2).
  • Tam giác cân: Định nghĩa, các tính chất (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau).
  • Các định lý về góc: Tổng các góc trong một tam giác bằng 180 độ, góc so le trong bằng nhau, góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh đường trung bình của hình thang cân chia hình thang thành hai phần có diện tích bằng nhau)

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD) và đường trung bình MN (M thuộc AD, N thuộc BC).
  2. Phân tích: Để chứng minh diện tích hai phần bằng nhau, ta cần chứng minh diện tích tam giác AMN bằng diện tích hình thang MNCD.
  3. Chứng minh:
    • Xét tam giác AMN và tam giác CDN. Ta có:
      • AM = DN (tính chất hình thang cân)
      • góc MAN = góc CDN (so le trong)
      • AN = MC (tính chất hình thang cân)
    • Do đó, tam giác AMN = tam giác CDN (c.g.c)
    • Suy ra, diện tích tam giác AMN = diện tích tam giác CDN.
    • Diện tích hình thang ABCD = diện tích tam giác AMN + diện tích tam giác CDN + diện tích tam giác BMN.
    • Diện tích hình thang MNCD = diện tích tam giác CDN + diện tích tam giác BMN.
    • Vậy, diện tích tam giác AMN = diện tích hình thang MNCD.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.34, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình thang cân. Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân.
  • Vận dụng linh hoạt các định lý và tính chất đã học.
  • Vẽ hình chính xác và phân tích đề bài một cách cẩn thận.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học như chứng minh tam giác bằng nhau, chứng minh đường thẳng song song,…

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 3.35 trang 88 SGK Toán 8
  • Bài 3.36 trang 89 SGK Toán 8
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình thang cân

Tổng kết

Bài 3.34 trang 88 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8