Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(125{x^6}{y^3}:\left( { - 25{x^4}{y^2}} \right)\)

b) \({\left( { - xyz} \right)^9}:{\left( { - xyz} \right)^5}\)

c) \(\left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^2}{y^2} - 3x{y^4}} \right):\left( { - \frac{3}{4}{y^2}} \right)\)

d) \(\left( {18{x^2}{y^3}{z^4} - 27{x^2}{y^4}{z^2} - 2x{y^5}{z^3}} \right):9x{y^3}{z^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Áp dụng phương pháp chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết

a) \(125{x^6}{y^3}:\left( { - 25{x^4}{y^2}} \right) = \left( {125: - 25} \right).\left( {{x^6}:{x^4}} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = - 5{x^2}y\)

b) \({\left( { - xyz} \right)^9}:{\left( { - xyz} \right)^5} = {\left( { - xyz} \right)^4}\)

c) \(\begin{array}{l}\left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^2}{y^2} - 3x{y^4}} \right):\left( { - \frac{3}{4}{y^2}} \right)\\ = \left( {6{x^3}{y^2}: - \frac{3}{4}{y^2}} \right) + \left( {4{x^2}{y^2}: - \frac{3}{4}{y^2}} \right) + \left( { - 3x{y^4}: - \frac{3}{4}{y^2}} \right)\\ = - 8{x^3} - \frac{{16}}{3}{x^2} + 4x{y^2}\end{array}\)

d) \(\begin{array}{l}\left( {18{x^2}{y^3}{z^4} - 27{x^2}{y^4}{z^2} - 2x{y^5}{z^3}} \right):9x{y^3}{z^2}\\ = \left( {18{x^2}{y^3}{z^4}:9x{y^3}{z^2}} \right) + \left( { - 27{x^2}{y^4}{z^2}:9x{y^3}{z^2}} \right) + \left( { - 2x{y^5}{z^3}:9x{y^3}{z^2}} \right)\\ = 2x{z^2} - 3xy - \frac{2}{9}{y^2}z\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài tập 1.51 trang 30 SGK Toán 8

Bài 1.51 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Cụ thể, bài toán có thể yêu cầu:

  • Tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
  • Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
  • Tìm chiều dài hoặc chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích hoặc chu vi và một cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến việc so sánh diện tích hoặc chu vi của các hình chữ nhật khác nhau.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8

Để giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến diện tích và chu vi của hình chữ nhật để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8

Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 8cm và chiều rộng BC = 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.

Giải:

  • Diện tích hình chữ nhật ABCD là: S = AB x BC = 8cm x 5cm = 40cm2
  • Chu vi hình chữ nhật ABCD là: P = 2(AB + BC) = 2(8cm + 5cm) = 2(13cm) = 26cm

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lời khuyên khi giải bài tập hình chữ nhật

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các công thức liên quan đến diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 1.51 trang 30 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Bằng cách nắm vững lý thuyết, áp dụng các công thức và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8