Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{15{a^2}}}{{8bc}}.\frac{{4c}}{{5a{b^2}}}\)

b) \(\frac{{14{x^3}}}{{5y{z^3}}}:\frac{{7x}}{{15y{z^2}}}\)

c) \(\frac{{6t + 12}}{{10 - 5t}}.\frac{{t - 2}}{{t + 2}}\)

d) \(\frac{{m - 5}}{{{m^2} + 1}}:\left( {3m - 15} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các phương pháp nhân và chia hai phân thức để thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{15{a^2}}}{{8bc}}.\frac{{4c}}{{5a{b^2}}} = \frac{{15{a^2}.4c}}{{8bc.5a{b^2}}} = \frac{{3a.1}}{{2b.{b^2}}} = \frac{{3a}}{{2{b^3}}}\)

b) \(\frac{{14{x^3}}}{{5y{z^3}}}:\frac{{7x}}{{15y{z^2}}} = \frac{{14{x^3}}}{{5y{z^3}}}.\frac{{15y{z^2}}}{{7x}} = \frac{{14{x^3}.15y{z^2}}}{{5y{z^3}.7x}} = \frac{{2{x^2}.3}}{z} = \frac{{6{x^2}}}{z}\)

c) \(\frac{{6t + 12}}{{10 - 5t}}.\frac{{t - 2}}{{t + 2}} = \frac{{\left( {6t + 12} \right).\left( {t - 2} \right)}}{{\left( {10 - 5t} \right).\left( {t + 2} \right)}} = \frac{{6\left( {t + 2} \right).\left( {t - 2} \right)}}{{5\left( {2 - t} \right)\left( {t + 2} \right)}} = \frac{6}{{ - 5}}\)

d) \(\frac{{m - 5}}{{{m^2} + 1}}:\left( {3m - 15} \right) = \frac{{m - 5}}{{{m^2} + 1}}.\frac{1}{{3m - 15}} = \frac{{\left( {m - 5} \right)}}{{\left( {{m^2} + 1} \right).3\left( {m - 5} \right)}} = \frac{1}{{3\left( {{m^2} + 1} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Giải chi tiết bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8

Đề bài: (SGK Toán 8 tập 1 trang 50) Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AD. Gọi F là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng: a) ABFE là hình chữ nhật. b) AE = BF.

a) Chứng minh ABFE là hình chữ nhật

Để chứng minh ABFE là hình chữ nhật, ta cần chứng minh ABFE có ba góc vuông. Ta có:

  • ∠A = 90° (vì ABCD là hình chữ nhật)
  • ∠B = 90° (vì ABCD là hình chữ nhật)
  • AE song song với BF (vì E, F là trung điểm của AD, BC và AD song song với BC)
  • AE = BF (vì E, F là trung điểm của AD, BC và AD = BC)

Do đó, ABFE là hình bình hành có một góc vuông, suy ra ABFE là hình chữ nhật.

b) Chứng minh AE = BF

Vì E là trung điểm của AD, ta có AE = AD/2.

Vì F là trung điểm của BC, ta có BF = BC/2.

Mà AD = BC (vì ABCD là hình chữ nhật), nên AE = BF.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.19, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức về tam giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8
  2. Bài 2.21 trang 51 SGK Toán 8
  3. Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật

Kết luận

Bài 2.19 trang 50 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng với bài giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Bảng tóm tắt kiến thức

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình chữ nhậtHình có bốn góc vuông
Tính chấtCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8