Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, nhanh chóng và đầy đủ.

Chứng minh rằng trong Hình 6.67, \(\Delta ABC \backsim \Delta DBA.\)

Đề bài

Chứng minh rằng trong Hình 6.67, \(\Delta ABC \backsim \Delta DBA.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(AD.\)

Giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh góc cạnh:

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Xét tam giác \(ABC\) và tam giác \(DBA\), ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{15}}{9} = \frac{5}{3}\\\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}\\ = > \frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{BC}}{{BA}} = \frac{5}{3}\end{array}\)

\(\widehat B\) là góc chung

=> \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta DBA\) (c-g-c)

Ta có tỉ số đồng dạng:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{AC}}{{DA}}\\ \Leftrightarrow \frac{5}{3} = \frac{{27}}{{DA}}\\ \Rightarrow DA = 16,2\end{array}\)

Vậy độ dài đoạn thẳng \(AD = 16,2\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Phân tích bài toán 6.26 trang 58 SGK Toán 8

Bài 6.26 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước. Để làm được điều này, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và lựa chọn dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật phù hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8. Lưu ý rằng, tùy thuộc vào từng đề bài cụ thể, phương pháp giải có thể khác nhau. Tuy nhiên, các bước cơ bản sau đây sẽ giúp học sinh tiếp cận và giải quyết bài toán một cách hiệu quả:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các yếu tố đã cho.
  2. Phân tích dữ kiện: Xác định các yếu tố đã cho trong đề bài và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Lựa chọn phương pháp: Lựa chọn dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật phù hợp với các dữ kiện đã cho.
  4. Chứng minh: Sử dụng các kiến thức về hình học để chứng minh tứ giác đã cho là hình chữ nhật.
  5. Kết luận: Viết kết luận cuối cùng của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có góc A = 90 độ, góc C = 90 độ. Chứng minh rằng ABCD là hình chữ nhật.

Giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ tứ giác ABCD với góc A và góc C bằng 90 độ.
  2. Phân tích dữ kiện: Ta có góc A = góc C = 90 độ.
  3. Lựa chọn phương pháp: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông.
  4. Chứng minh: Vì góc A = góc C = 90 độ, nên AB song song CD và AD song song BC. Do đó, ABCD là hình bình hành. Mà hình bình hành có một góc vuông nên là hình chữ nhật.
  5. Kết luận: ABCD là hình chữ nhật.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức về bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.27 trang 58 SGK Toán 8
  • Bài 6.28 trang 59 SGK Toán 8
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật

Lời khuyên khi giải bài tập về hình chữ nhật

Để giải bài tập về hình chữ nhật một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
  • Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác.
  • Phân tích kỹ đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Sử dụng các kiến thức về hình học để chứng minh và giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 6.26 trang 58 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8