Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Trong Hình 6.57, độ dài cạnh mỗi ô vuông lớn là \(5\) đơn vị

Đề bài

Trong Hình 6.57, độ dài cạnh mỗi ô vuông lớn là \(5\) đơn vị. Tính độ dài các cạnh của \(\Delta ABC,\Delta DEF,\Delta GHI\) và cho biết các tam giác nào đồng dạng với nhau. Viết kí hiệu của sự đồng dạng đó và xác định tỉ số đồng dạng.

Giải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Tính các cạnh của tam giác sau đó áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh cạnh cạnh để chứng minh.

Lời giải chi tiết

Xét tam giác \(ABC\), có:

\(BC = 25\)

\(AC = \sqrt {{{12}^2} + {9^2}} = 15\)

\(AB = \sqrt {{{16}^2} + {{12}^2}} = 20\)

Xét tam giác \(DEF\), có:

\(EF = 16\)

\(DE = 12\)

\(DF = \sqrt {{{16}^2} + {{12}^2}} = 20\)

Xét tam giác \(GHI\), có:

\(\begin{array}{l}HG = 10\\HI = 24\\GI = \sqrt {{{10}^2} + {{24}^2}} = 26\end{array}\)

Vậy ta thấy \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta EFD\), có tỉ số đồng dạng:

\(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{DE}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}\\\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{20}}{{16}} = \frac{5}{4}\\\frac{{BC}}{{DF}} = \frac{{25}}{{20}} = \frac{5}{4}\\ = > \frac{{AC}}{{DE}} = \frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{BC}}{{DF}} = \frac{5}{4}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số, thường liên quan đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn hoặc các bài toán về ứng dụng phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Phương trình bậc nhất một ẩn: Dạng tổng quát ax + b = 0 (a ≠ 0). Cách giải: Chuyển vế và rút gọn để tìm ra giá trị của x.
  • Ứng dụng phương trình vào giải toán: Đọc kỹ đề bài, xác định ẩn số, lập phương trình dựa trên các mối quan hệ được mô tả trong đề bài, giải phương trình và kiểm tra lại kết quả.

Giải chi tiết bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 6.23. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài toán tương tự, chúng ta có thể đưa ra một quy trình giải chung:

  1. Đọc và hiểu đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
  2. Lập phương trình: Dựa trên các dữ kiện đã cho, thiết lập một phương trình đại số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
  3. Giải phương trình: Sử dụng các phương pháp đại số đã học để giải phương trình tìm ra giá trị của ẩn số.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Thay giá trị của ẩn số vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kiểm tra xem kết quả có thỏa mãn điều kiện của đề bài hay không.
  5. Kết luận: Viết kết luận rõ ràng, trả lời câu hỏi của đề bài.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài 6.23)

Giả sử bài 6.23 có nội dung như sau: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải:

Gọi x là quãng đường AB (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ). Thời gian thực tế đi từ A đến B là 1 + (x-40)/50 (giờ). Theo đề bài, thời gian thực tế nhiều hơn thời gian dự kiến 30 phút (0.5 giờ). Ta có phương trình:

1 + (x-40)/50 = x/40 + 0.5

Giải phương trình, ta được x = 200 (km). Vậy quãng đường AB là 200km.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

Lời khuyên khi giải bài tập Toán 8

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Vẽ sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa (nếu cần thiết).
  • Lập phương trình một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng học sinh

Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp những bài giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Chủ đềNội dung
Lý thuyếtPhương trình bậc nhất một ẩn
Phương phápGiải phương trình, lập phương trình
Bài tậpGiải bài 6.23 trang 55 SGK Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8