Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 9, 10 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập Toán học.

Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và những lưu ý quan trọng để các em hiểu sâu sắc về nội dung bài học.

Trong Hoạt động 1, tổng khối lượng của lô hàng nhập

Hoạt động 4

    Trong Hoạt động 1, tổng khối lượng của lô hàng nhập về bằng bao nhiêu khi \(m = 12, x = 10, n = 8\) và \(y = 9,5\)?

    Phương pháp giải:

    Thay \(m = 12,x = 10,n = 8\) và \(y = 9,5\) vào biểu thức biểu diễn tổng khối lượng của lô hàng đó.

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(m = 12, x = 10, n = 8\) và \(y = 9,5\) vào biểu thức \(mx + ny\), ta có:

    \(12.10 + 8.9,5 = 196\)

    Vậy tổng khối lượng lô hàng là 196 kg.

    Luyện tập 4

      Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức sau tại \(x = \frac{1}{2},y = - 2\) và \(z = 1\):

      \(D = {x^2} + {y^2} + {z^2} - {x^2} + {y^2} + {z^2} + {x^2} - {y^2} + {z^{2.}}\)

      Phương pháp giải:

      Đưa đa thức về dạng thu gọn.

      Thay \(x = \frac{1}{2},y = - 2\) và \(z = 1\) vào đa thức vừa rút gọn.

      Lời giải chi tiết:

      Rút gọn đa thức:

      \(\begin{array}{l}D = {x^2} + {y^2} + {z^2} - {x^2} + {y^2} + {z^2} + {x^2} - {y^2} + {z^{2.}}\\ = \left( {{x^2} - {x^2} + {x^2}} \right) + \left( {{y^2} + {y^2} - {y^2}} \right) + \left( {{z^2} + {z^2} + {z^2}} \right)\\ = {x^2} + {y^2} + 3{z^2}\end{array}\)

      Thay \(x = \frac{1}{2},y = - 2\)và\(z = 1\) vào đa thức \({x^2} + {y^2} + 3{z^2}\), ta có:

      \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( { - 2} \right)^2} + {3.1^2} = \frac{{29}}{4}\)

      Vậy giá trị của đa thức \(D\) tại \(x = \frac{1}{2},y = - 2\)và\(z = 1\): \(\frac{{29}}{4}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 4
      • Luyện tập 4

      Trong Hoạt động 1, tổng khối lượng của lô hàng nhập về bằng bao nhiêu khi \(m = 12, x = 10, n = 8\) và \(y = 9,5\)?

      Phương pháp giải:

      Thay \(m = 12,x = 10,n = 8\) và \(y = 9,5\) vào biểu thức biểu diễn tổng khối lượng của lô hàng đó.

      Lời giải chi tiết:

      Thay \(m = 12, x = 10, n = 8\) và \(y = 9,5\) vào biểu thức \(mx + ny\), ta có:

      \(12.10 + 8.9,5 = 196\)

      Vậy tổng khối lượng lô hàng là 196 kg.

      Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức sau tại \(x = \frac{1}{2},y = - 2\) và \(z = 1\):

      \(D = {x^2} + {y^2} + {z^2} - {x^2} + {y^2} + {z^2} + {x^2} - {y^2} + {z^{2.}}\)

      Phương pháp giải:

      Đưa đa thức về dạng thu gọn.

      Thay \(x = \frac{1}{2},y = - 2\) và \(z = 1\) vào đa thức vừa rút gọn.

      Lời giải chi tiết:

      Rút gọn đa thức:

      \(\begin{array}{l}D = {x^2} + {y^2} + {z^2} - {x^2} + {y^2} + {z^2} + {x^2} - {y^2} + {z^{2.}}\\ = \left( {{x^2} - {x^2} + {x^2}} \right) + \left( {{y^2} + {y^2} - {y^2}} \right) + \left( {{z^2} + {z^2} + {z^2}} \right)\\ = {x^2} + {y^2} + 3{z^2}\end{array}\)

      Thay \(x = \frac{1}{2},y = - 2\)và\(z = 1\) vào đa thức \({x^2} + {y^2} + 3{z^2}\), ta có:

      \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( { - 2} \right)^2} + {3.1^2} = \frac{{29}}{4}\)

      Vậy giá trị của đa thức \(D\) tại \(x = \frac{1}{2},y = - 2\)và\(z = 1\): \(\frac{{29}}{4}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 8: Tổng quan

      Mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 8 thường xoay quanh các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh các tính chất, giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 9, 10

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong mục này.

      Bài 1: (Trang 9)

      Bài 1 thường yêu cầu học sinh phát biểu các định nghĩa, tính chất của tứ giác. Để trả lời chính xác, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tứ giác, bao gồm:

      • Tứ giác là gì?
      • Các loại tứ giác đặc biệt: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình thang.
      • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.

      Bài 2: (Trang 9)

      Bài 2 thường yêu cầu học sinh vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của tứ giác. Để thực hiện bài tập này, các em cần:

      1. Vẽ một tứ giác bất kỳ.
      2. Chỉ ra các đỉnh, cạnh, góc và đường chéo của tứ giác.
      3. Xác định các loại tứ giác đặc biệt (nếu có).

      Bài 3: (Trang 10)

      Bài 3 thường là bài tập áp dụng các tính chất của tứ giác để giải quyết các bài toán cụ thể. Ví dụ:

      Cho tứ giác ABCD có góc A = 60 độ, góc B = 120 độ, góc C = 80 độ. Tính góc D.

      Giải:

      Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ. Do đó:

      Góc D = 360 độ - (góc A + góc B + góc C) = 360 độ - (60 độ + 120 độ + 80 độ) = 100 độ.

      Bài 4: (Trang 10)

      Bài 4 có thể là bài tập chứng minh một tính chất nào đó của tứ giác. Để chứng minh, các em cần:

      • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần chứng minh.
      • Vận dụng các định lý, tính chất đã học để xây dựng lập luận logic.
      • Sử dụng các công cụ hình học (thước, compa,...) để vẽ hình minh họa.

      Phương pháp giải bài tập về tứ giác

      Để giải tốt các bài tập về tứ giác, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

      • Phương pháp sử dụng định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
      • Phương pháp sử dụng tổng các góc trong một tứ giác.
      • Phương pháp sử dụng các tam giác đồng dạng.
      • Phương pháp sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập về tứ giác, các em cần lưu ý:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa chính xác và rõ ràng.
      • Sử dụng các ký hiệu toán học đúng quy tắc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tổng kết

      Hy vọng với bài giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về tứ giác trong SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

      Bài tậpNội dung chính
      Bài 1Phát biểu định nghĩa, tính chất của tứ giác.
      Bài 2Vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của tứ giác.
      Bài 3Tính góc trong tứ giác.
      Bài 4Chứng minh tính chất của tứ giác.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8