Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong học tập.

Không dùng máy tính cầm tay, tính nhanh:

Đề bài

Không dùng máy tính cầm tay, tính nhanh:

a) \({101^2};\)

b) \({499^2};\)

c) \(97.103;\)

d) \(\frac{9}{{{{161}^2} - 158.164}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

a) \({101^2} = {\left( {100 + 1} \right)^2} = {100^2} + 2.100 + {1^2} = 10000 + 200 + 1 = 10201.\)

b) \({499^2} = {\left( {500 - 1} \right)^2} = {500^2} - 2.500 = 1 = 250000 - 1000 + 1 = 249001\)

c) \(97.103 = \left( {100 - 3} \right)\left( {100 + 3} \right) = {100^2} - {3^2} = 10000 - 9 = 9991;\)

d) \(\frac{9}{{{{161}^2} - 158.164}} = \frac{9}{{{{161}^2} - \left( {161 - 3} \right)\left( {161 + 3} \right)}} = \frac{9}{{{{161}^2} - \left( {{{161}^2} - {3^2}} \right)}} = \frac{9}{9} = 1.\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8

Bài 1.31 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến đường chéo của các hình bình hành đặc biệt. Cụ thể, bài toán thường yêu cầu chứng minh rằng:

  • Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Trong hình vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Phương pháp giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8

Để giải bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các định lý đã học: Nắm vững các định lý về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình để dễ dàng quan sát và phân tích.
  3. Chứng minh bằng suy luận logic: Sử dụng các suy luận logic để chứng minh các tính chất của hình.
  4. Sử dụng các tính chất của trung điểm: Áp dụng các tính chất của trung điểm để chứng minh các đường chéo cắt nhau tại trung điểm.

Giải chi tiết bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8

(a) Hình chữ nhật:

Xét hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Ta có: AB = CD (tính chất hình chữ nhật)

∠A = ∠C = 90° (tính chất hình chữ nhật)

Xét ΔABD và ΔCDB, ta có:

  • AB = CD (cmt)
  • ∠ABD = ∠CDB (so le trong, AB // CD)
  • BD chung

Vậy ΔABD = ΔCDB (c-g-c)

Suy ra: AD = CB (cạnh tương ứng)

Do đó, AC = BD (tính chất hình chữ nhật)

Xét ΔAOB và ΔCOD, ta có:

  • ∠OAB = ∠OCD (so le trong, AB // CD)
  • AB = CD (cmt)
  • ∠AOB = ∠COD (đối đỉnh)

Vậy ΔAOB = ΔCOD (g-c-g)

Suy ra: AO = CO (cạnh tương ứng)

Vậy O là trung điểm của AC và BD.

(b) Hình thoi:

(Tương tự, chứng minh bằng cách sử dụng các tính chất của hình thoi và các định lý liên quan)

(c) Hình vuông:

(Tương tự, chứng minh bằng cách sử dụng các tính chất của hình vuông và các định lý liên quan)

Luyện tập và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Kết luận

Bài 1.31 trang 25 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình bình hành đặc biệt. Hy vọng rằng với bài giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8