Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em chinh phục môn Toán một cách tự tin.

Tính độ dài \(x\) trong mỗi trường hợp ở hình 6.15

Đề bài

Tính độ dài \(x\) trong mỗi trường hợp ở hình 6.15.

Giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Dựa vào định lí Thales thuận để tìm độ dài x:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Xét tam giác \(ABC\), ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {ABC} = 90^\circ \\\widehat {IJC} = 90^\circ \end{array}\)(mà hai góc này ở vị trí đồng vị)

=> \(IJ//AB\)

Dựa vào định lí Thales thuận ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{IA}}{{AC}} = \frac{6}{{15}}\\\frac{{JB}}{{BC}} = \frac{x}{{13}}\\\frac{{IA}}{{AC}} = \frac{{JB}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{6}{{15}} = \frac{x}{{13}} \Rightarrow x = 5,2\end{array}\)

Xét tam giác \(DEF\), ta có:

\(GH//EF\)

=> \(\frac{{GE}}{{DE}} = \frac{{HF}}{{DF}} \Leftrightarrow \frac{{4,5}}{7} = \frac{x}{{10}} \Rightarrow x = \frac{{45}}{7}\)

Xét tam giác \(KMN\), ta có:

\(PQ//MN\)

=> \(\frac{{PM}}{{PK}} = \frac{{QN}}{{QK}} \Leftrightarrow \frac{x}{8} = \frac{2}{x} \Leftrightarrow x = 4\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài tập 6.3 trang 42 SGK Toán 8

Bài tập 6.3 trang 42 SGK Toán 8 thường yêu cầu học sinh:

  1. Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện đã cho.
  2. Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật khi biết một số thông tin nhất định.
  3. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến góc, cạnh, đường chéo.
  4. Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8

Để giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán, tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  4. Thực hiện giải bài toán: Áp dụng các kiến thức và tính chất của hình chữ nhật để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài toán là chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8

Bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Do đó, tam giác ABC vuông tại B.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

AC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

AC = √100 = 10cm

Vậy, độ dài đường chéo AC là 10cm.

Mẹo giải bài tập hình chữ nhật hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
  • Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật.
  • Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến góc, cạnh, đường chéo.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài SGK Toán 8, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về hình chữ nhật:

  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về hình chữ nhật

Kết luận

Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8