Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 82, 83 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 chính xác, dễ hiểu, giúp các em học tập hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh tự học, củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

1. Từ dấu hiệu nhận biết hình thoi, em hãy bổ sung thêm một điều kiện để một hình chữ nhật là hình vuông.

Hoạt động 3

    1. Từ dấu hiệu nhận biết hình thoi, em hãy bổ sung thêm một điều kiện để một hình chữ nhật là hình vuông.

    2. Từ dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, em hãy bổ sung một điều kiện để một hình thoi là hình vuông.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi, bổ sung thêm điều kiện để hình chữ nhật là hình vuông.

    Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, bổ sung thêm điều kiện để hình thoi là hình vuông.

    Lời giải chi tiết:

    1. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông;

    Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

    2. Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông

    Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    Vận dụng

      Một mặt bánh chưng có dạng hình vuông ABCD được cắt theo bốn đường thẳng \(AC,BD,MP,NQ\) trong đó \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,CD,AD\)(hình 3.81). Vì sao bốn đường cắt này đồng quy?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của hình vuông và hình bình hành để chứng minh.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

      Gọi I là trung điểm của AC suy ra AC và BD cắt nhau tại I (ABCD là hình vuông). (1)

      Xét tứ giác AMCP có \(AM//CP\left( {AB//CD} \right)\) và \(AM = CP\left( { = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}CD} \right)\)

      Suy ra tứ giác AMCP là hình bình hành\( \Rightarrow \) AC và MP cắt nhau tại I (2)

      Xét tứ giác AQCN có \(AQ//NC\left( {AD//BC} \right)\) và \(AQ = NC\left( { = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}CB} \right)\)

      Suy ra tứ giác AQCN là hình bình hành\( \Rightarrow \) AC và QN cắt nhau tại I (3)

      Từ (1); (2) và (3) suy ra \(AC,BD,MP,NQ\) đồng quy tại I.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập 2
      • Vận dụng

      1. Từ dấu hiệu nhận biết hình thoi, em hãy bổ sung thêm một điều kiện để một hình chữ nhật là hình vuông.

      2. Từ dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, em hãy bổ sung một điều kiện để một hình thoi là hình vuông.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi, bổ sung thêm điều kiện để hình chữ nhật là hình vuông.

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, bổ sung thêm điều kiện để hình thoi là hình vuông.

      Lời giải chi tiết:

      1. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông;

      Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

      2. Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông

      Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

      Tứ giác ABCD trong hình 3.80 có là hình vuông không? Vì sao?

      Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình vuông để xác định.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tứ giác ABCD có \(AB//CD;AD//BC\) (có 1 cặp góc so le trong bằng nhau)

      Suy ra ABCD là hình bình hành.

      Có \(\widehat B = 45^\circ + 45^\circ = 90^\circ \) suy ra ABCD là hình chữ nhật (1)

      Xét tam giác ABD có \(\widehat B = \widehat D = 45^\circ \) nên tam giác ABD cân tại A

      \( \Rightarrow AD = AB\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình vuông.

      Một mặt bánh chưng có dạng hình vuông ABCD được cắt theo bốn đường thẳng \(AC,BD,MP,NQ\) trong đó \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,CD,AD\)(hình 3.81). Vì sao bốn đường cắt này đồng quy?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của hình vuông và hình bình hành để chứng minh.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

      Gọi I là trung điểm của AC suy ra AC và BD cắt nhau tại I (ABCD là hình vuông). (1)

      Xét tứ giác AMCP có \(AM//CP\left( {AB//CD} \right)\) và \(AM = CP\left( { = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}CD} \right)\)

      Suy ra tứ giác AMCP là hình bình hành\( \Rightarrow \) AC và MP cắt nhau tại I (2)

      Xét tứ giác AQCN có \(AQ//NC\left( {AD//BC} \right)\) và \(AQ = NC\left( { = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}CB} \right)\)

      Suy ra tứ giác AQCN là hình bình hành\( \Rightarrow \) AC và QN cắt nhau tại I (3)

      Từ (1); (2) và (3) suy ra \(AC,BD,MP,NQ\) đồng quy tại I.

      Luyện tập 2

        Tứ giác ABCD trong hình 3.80 có là hình vuông không? Vì sao?

        Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình vuông để xác định.

        Lời giải chi tiết:

        Xét tứ giác ABCD có \(AB//CD;AD//BC\) (có 1 cặp góc so le trong bằng nhau)

        Suy ra ABCD là hình bình hành.

        Có \(\widehat B = 45^\circ + 45^\circ = 90^\circ \) suy ra ABCD là hình chữ nhật (1)

        Xét tam giác ABD có \(\widehat B = \widehat D = 45^\circ \) nên tam giác ABD cân tại A

        \( \Rightarrow AD = AB\left( 2 \right)\)

        Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình vuông.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

        Mục 3 trong sách giáo khoa Toán 8 trang 82 và 83 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các định lý liên quan đến hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hoặc các bài toán ứng dụng về các tứ giác đặc biệt này. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

        Nội dung chính của Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8

        Thông thường, mục này sẽ bao gồm:

        • Các định lý quan trọng: Ví dụ, định lý về tính chất đường chéo của hình chữ nhật, định lý về tính chất các cạnh của hình thoi.
        • Các bài tập áp dụng: Các bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý đã học để chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài đoạn thẳng, góc, hoặc giải các bài toán thực tế.
        • Bài tập rèn luyện: Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

        Phương pháp giải các bài tập trong Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8

        Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần:

        1. Nắm vững các định lý: Hiểu rõ nội dung và điều kiện áp dụng của từng định lý.
        2. Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc giải các bài toán hình học.
        3. Phân tích bài toán: Xác định rõ giả thiết, kết luận và mối liên hệ giữa chúng.
        4. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Sử dụng các định lý, tính chất hình học đã học để giải bài toán.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài toán là hợp lý và chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8

        Bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

        Giải:

        Vì ABCD là hình chữ nhật nên hai đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. Do đó, OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2. Mà AC = BD (tính chất hình chữ nhật) nên OA = OC = OB = OD.

        Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8

        Các bài tập thường gặp bao gồm:

        • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
        • Tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của các tứ giác đặc biệt.
        • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến các tứ giác đặc biệt.
        • Chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung tuyến của tam giác.

        Lưu ý khi giải bài tập Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8

        Học sinh cần lưu ý:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
        • Sử dụng các định lý, tính chất hình học đã học một cách linh hoạt.
        • Kiểm tra lại kết quả giải bài toán.

        Tài liệu tham khảo hỗ trợ giải bài tập Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8

        Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 8.
        • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
        • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

        Kết luận

        Việc giải bài tập Mục 3 trang 82, 83 SGK Toán 8 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 và đạt kết quả tốt nhất.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8