Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Rút gọn các phân thức sau:

Đề bài

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{4{x^4}{y^3}{z^2}}}{{12{x^2}{y^4}{z^3}}}\)

b) \(\frac{{25x{y^3}\left( {x - y} \right)}}{{15{x^2}y{{\left( {x - y} \right)}^4}}}\)

c) \(\frac{{xy - 2x}}{{2{x^2} - {x^2}y}}\)

d) \(\frac{{{x^2} + xy - x - y}}{{{x^2} - xy - x + y}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Để rút gọn một phân thức, ta thực hiện như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung (trong một số trường hợp, cần đổi dấu của tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung);

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{4{x^4}{y^3}{z^2}}}{{12{x^2}{y^4}{z^3}}}:4{x^2}{y^3}{z^2} = \frac{{\left( {4{x^4}{y^3}{z^2}} \right):4{x^2}{y^3}{z^2}}}{{\left( {12{x^2}{y^4}{z^3}} \right):4{x^2}{y^3}{z^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{3yz}}\)

b) \(\frac{{25x{y^3}\left( {x - y} \right)}}{{15{x^2}y{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \frac{{25x{y^3}\left( {x - y} \right)}}{{15{x^2}y{{\left( {x - y} \right)}^4}}}:\left( {5xy.\left( {x - y} \right)} \right) = \frac{{\left( {25x{y^3}\left( {x - y} \right)} \right):\left( {5xy.\left( {x - y} \right)} \right)}}{{15{x^2}y{{\left( {x - y} \right)}^4}:\left( {5xy.\left( {x - y} \right)} \right)}} = \frac{{5{y^2}}}{{3x{{\left( {x - y} \right)}^3}}}\)

c) \(\frac{{xy - 2x}}{{2{x^2} - {x^2}y}} = \frac{{ - \left( {2x - xy} \right)}}{{\left( {2x.x - xy.y} \right)}}:\left( {2x - xy} \right) = \frac{{ - \left( {2x - xy} \right):\left( {2x - xy} \right)}}{{\left( {2x - xy} \right)\left( {x - y} \right):\left( {2x - xy} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{\left( {x - y} \right)}}\)

d) \(\frac{{{x^2} + xy - x - y}}{{{x^2} - xy - x + y}} = \frac{{\left( {{x^2} - x} \right) + \left( {xy - y} \right)}}{{\left( {{x^2} - x} \right) - \left( {xy - y} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 1} \right) + y\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right) - y\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x - 1} \right)}}:\left( {x - 1} \right) = \frac{{x + y}}{{x - y}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là tính chất về các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Phân tích đề bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật khi có một góc vuông. Điều này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ định nghĩa của hình chữ nhật và hình bình hành, cũng như mối quan hệ giữa chúng. Việc chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật có thể được thực hiện bằng nhiều cách, ví dụ như chứng minh một góc của hình bình hành bằng 90 độ, hoặc chứng minh hai đường chéo của hình bình hành bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8

Bài 2.8: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng AC = 6cm, BD = 8cm, góc AEB = 60o. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Hướng dẫn giải:

  1. Tính độ dài các đoạn AE và BE: Vì E là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD, nên AE = EC = AC/2 = 3cm và BE = ED = BD/2 = 4cm.
  2. Tính diện tích tam giác AEB: Diện tích tam giác AEB được tính theo công thức: SAEB = (1/2) * AE * BE * sin(AEB) = (1/2) * 3 * 4 * sin(60o) = 6 * (√3/2) = 3√3 cm2.
  3. Tính diện tích hình bình hành ABCD: Diện tích hình bình hành ABCD bằng bốn lần diện tích tam giác AEB: SABCD = 4 * SAEB = 4 * 3√3 = 12√3 cm2.

Kết luận: Diện tích hình bình hành ABCD là 12√3 cm2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.8, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật và hình bình hành. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình vuông.
  • Biết cách vận dụng các công thức tính diện tích và chu vi của các hình này.
  • Rèn luyện kỹ năng chứng minh các tính chất hình học.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.

Ứng dụng của kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế

Kiến thức về hình chữ nhật có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong xây dựng: Hình chữ nhật được sử dụng để thiết kế các công trình kiến trúc, như nhà cửa, trường học, bệnh viện,...
  • Trong sản xuất: Hình chữ nhật được sử dụng để tạo ra các sản phẩm, như bàn ghế, giường tủ, sách vở,...
  • Trong đời sống: Hình chữ nhật được sử dụng để sắp xếp đồ đạc, trang trí nhà cửa,...

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật và hình bình hành, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 2.9 trang 38 SGK Toán 8
  • Bài 2.10 trang 39 SGK Toán 8
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8

Tổng kết

Bài 2.8 trang 38 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của hình chữ nhật và hình bình hành. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8