Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Hàng rào được đóng từ các thanh gỗ thẳng như trong Hình 3.75 với các thanh

Đề bài

Hàng rào được đóng từ các thanh gỗ thẳng như trong Hình 3.75 với các thanh \(BN,BQ,DM,DP\) đều bằng 1,3 cm và thanh \(BD\) dài 0,5 cm. Điểm A là trung điểm chung của hai thành \(BN\)và \(DM\), điểm \(C\) là trung điểm chung của hai thanh \(BQ\) và \(DP\).

a) Chứng minh rằng tứ giác \(ABCD\) là hình thoi.

b) Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C.

Giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau để chứng minh \(ABCD\) là hình thoi.

Sau đó tính khoảng cách giữa hai điểm A và C.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

Điểm A là trung điểm chung của hai thành \(BN\)và \(DM\)

Mà \(BN = DM\)

→ \(AB = AD\)

Điểm \(C\) là trung điểm chung của hai thanh \(BQ\) và \(DP\)

Mà \(BQ = DP\)

→ \(BC = CD\)

Mà \(BN = BQ = MD = DP\)

→ \(AB = AD = CB = CD\)

→ Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi

b) Xét hình thoi \(ABCD\), ta có:

\(AB = AD = CB = CD = \frac{{1,3}}{2} = 0,65m\)

\(BD = 0,5m\)

\(AC = \sqrt {0,{{65}^2} - {{\left( {\frac{{0,5}}{2}} \right)}^2}} .2 = 1,2m\)

Vậy khoảng cách từ \(A\) đến \(C\) là \(1,2m\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là tính chất về các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Phân tích đề bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, đề bài thường đưa ra một hình chữ nhật ABCD và yêu cầu chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ giữa các đoạn thẳng hoặc góc trong hình.

Phương pháp giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8

Để giải bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: Đây là phương pháp cơ bản nhất. Học sinh cần nhớ và vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các đẳng thức hoặc mối quan hệ trong đề bài.
  2. Sử dụng tam giác bằng nhau: Trong nhiều trường hợp, chúng ta có thể chia hình chữ nhật thành các tam giác và sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc) để chứng minh các đẳng thức.
  3. Sử dụng định lý Pitago: Nếu đề bài liên quan đến việc tính độ dài các đoạn thẳng trong hình chữ nhật, chúng ta có thể sử dụng định lý Pitago để tính toán.
  4. Vẽ thêm đường phụ: Trong một số trường hợp, việc vẽ thêm đường phụ có thể giúp chúng ta giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.

Lời giải chi tiết bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 3.30, bao gồm các bước chứng minh, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:)

Bài giải:

Xét hình chữ nhật ABCD, ta có:

  • AB = CD (tính chất hình chữ nhật)
  • AD = BC (tính chất hình chữ nhật)
  • ∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90° (tính chất hình chữ nhật)
  • AC = BD (tính chất hình chữ nhật)

Từ các tính chất trên, ta có thể chứng minh các đẳng thức hoặc mối quan hệ trong đề bài bằng cách sử dụng các phép biến đổi hình học và các phép toán số học.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng nếu E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, thì EA = EB = EC = ED. Ta có thể giải như sau:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (tính chất hình chữ nhật). Do đó, AE = EC = BE = ED (tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông). Vậy EA = EB = EC = ED.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.31 trang 80 SGK Toán 8
  • Bài 3.32 trang 81 SGK Toán 8
  • Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 8

Lưu ý khi giải bài tập về hình chữ nhật

Khi giải bài tập về hình chữ nhật, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các tính chất của hình chữ nhật.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 3.30 trang 80 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng rằng với bài giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8