Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 63, 64, 65 sách giáo khoa Toán 8. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cắt hình bình hành ABCD theo đường chéo AC

Luyện tập 1

    Trong hình 3.32, MONP là hình bình hành có MO và NP cắt nhau tại I và \(IN = 3cm,IO = 4cm,ON = 6cm.\) Tìm độ dài cạnh MP và đường chéo MO, NP.

    Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí của hình bình hành.

    Trong hình bình hành:

    a) Các cạnh đối bằng nhau;

    b) Các góc đối bằng nhau;

    c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    Lời giải chi tiết:

    Xét hình bình hành MNOP có \(MP = ON = 6cm.\)

    I là giao điểm của MO và NP suy ra I là trung điểm của mỗi đường.

    \( \Rightarrow IN = IP = 3cm;IO = IM = 4cm\)

    \(NP = 2IN = 6cm;MO = 2IO = 8cm.\)

    Hoạt động 1

      Cắt hình bình hành ABCD theo đường chéo AC và xếp chồng tam giác CDA lên tam giác ABC như nhình 3.28. Em hãy nhận xét về cạnh và góc của hai tam giác.

      Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, em hãy cho biết vì sao \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\), từ đó giải thích vì sao \(\Delta ABC = \Delta CDA?\) Em có kết luận gì về độ dài các cặp cạnh \(AB\) và \(CD,\)\(BC\)và \(AD\), số đo cặp góc \(\widehat B\) và \(\widehat D?\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\)

      Từ đó suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA.\)

      Các cặp góc, cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Có \(AD//BC\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (so le trong).

      Tương tự có \(AB//DC \Rightarrow \widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\) (so le trong)

      Xét tam giác ABC và tam giác CDA có

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\)

      \(AC\) chung

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\)

      Vậy \(\Delta ABC = \Delta CDA\left( {g - c - g} \right)\)\( \Rightarrow AB = CD;BC = AD\)(hai cạnh tương ứng)

      \(\widehat B = \widehat D\) (hai góc tương ứng).

      Hoạt động 2

        Cắt hình bình hành ABCD theo đường chéo AC, BD và xếp chồng tam giác OAD lên tam giác OCB như Hình 3.29. Em có nhận xét gì về cạnh và góc của hai tam giác?

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất song song, chứng minh \(\Delta OAD = \Delta OCB\left( {g - c - g} \right)\)

        Suy ra các cặp cạnh, cặp góc tương ứng bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy \(AD//BC \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}.\)

        Mà \(AD = BC\) nên \(\Delta OAD = \Delta OCB\left( {g - c - g} \right)\)

        Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 1
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập 1

        Cắt hình bình hành ABCD theo đường chéo AC và xếp chồng tam giác CDA lên tam giác ABC như nhình 3.28. Em hãy nhận xét về cạnh và góc của hai tam giác.

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

        Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, em hãy cho biết vì sao \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\), từ đó giải thích vì sao \(\Delta ABC = \Delta CDA?\) Em có kết luận gì về độ dài các cặp cạnh \(AB\) và \(CD,\)\(BC\)và \(AD\), số đo cặp góc \(\widehat B\) và \(\widehat D?\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\)

        Từ đó suy ra \(\Delta ABC = \Delta CDA.\)

        Các cặp góc, cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Có \(AD//BC\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (so le trong).

        Tương tự có \(AB//DC \Rightarrow \widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\) (so le trong)

        Xét tam giác ABC và tam giác CDA có

        \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\)

        \(AC\) chung

        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}\)

        Vậy \(\Delta ABC = \Delta CDA\left( {g - c - g} \right)\)\( \Rightarrow AB = CD;BC = AD\)(hai cạnh tương ứng)

        \(\widehat B = \widehat D\) (hai góc tương ứng).

        Cắt hình bình hành ABCD theo đường chéo AC, BD và xếp chồng tam giác OAD lên tam giác OCB như Hình 3.29. Em có nhận xét gì về cạnh và góc của hai tam giác?

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất song song, chứng minh \(\Delta OAD = \Delta OCB\left( {g - c - g} \right)\)

        Suy ra các cặp cạnh, cặp góc tương ứng bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy \(AD//BC \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}};\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_2}}.\)

        Mà \(AD = BC\) nên \(\Delta OAD = \Delta OCB\left( {g - c - g} \right)\)

        Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau.

        Trong hình 3.32, MONP là hình bình hành có MO và NP cắt nhau tại I và \(IN = 3cm,IO = 4cm,ON = 6cm.\) Tìm độ dài cạnh MP và đường chéo MO, NP.

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

        Phương pháp giải:

        Sử dụng định lí của hình bình hành.

        Trong hình bình hành:

        a) Các cạnh đối bằng nhau;

        b) Các góc đối bằng nhau;

        c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

        Lời giải chi tiết:

        Xét hình bình hành MNOP có \(MP = ON = 6cm.\)

        I là giao điểm của MO và NP suy ra I là trung điểm của mỗi đường.

        \( \Rightarrow IN = IP = 3cm;IO = IM = 4cm\)

        \(NP = 2IN = 6cm;MO = 2IO = 8cm.\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

        Mục 2 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các loại tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng của chúng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8

        Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
        • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau).
        • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
        • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).
        • Ứng dụng: Giải các bài tập liên quan đến tính độ dài cạnh, góc, đường chéo, diện tích của các tứ giác đặc biệt.

        Hướng dẫn giải các bài tập thường gặp

        Để giải các bài tập trong mục 2, các em cần:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
        3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các công thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt.
        4. Lập luận logic: Trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và có căn cứ.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

        Giải:

        Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

        AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

        Suy ra AC = √100 = 10cm

        Các dạng bài tập thường xuất hiện

        Các bài tập trong mục 2 thường có các dạng sau:

        • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
        • Tính độ dài cạnh, góc, đường chéo của các tứ giác đặc biệt.
        • Tính diện tích của các tứ giác đặc biệt.
        • Bài tập áp dụng thực tế.

        Lưu ý khi làm bài tập

        Để đạt kết quả tốt nhất, các em nên:

        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đặc biệt.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 8.
        • Các trang web học toán online uy tín.
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8