Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8. Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, nhằm giúp các em củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và ứng dụng vào giải quyết bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau: a) \(7 + 2x = 42 - 3x\)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(7 + 2x = 42 - 3x\)

b) \(0,5\left( {10x - 20} \right) - 5 = 3\left( {2x - 7} \right)\)

c) \(\frac{{2x + 1}}{{12}} + \frac{{x + 2}}{4} = \frac{{x + 11}}{6}\)

d) \(\frac{{x + 2}}{3} - 2\left( {x - 1} \right) = \frac{{2 - 5x}}{6} - \frac{{3x}}{4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Áp dụng phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải các phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}7 + 2x = 42 - 3x\\2x + 3x = 42 - 7\\5x = 35\\x = 7\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 7\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}0,5\left( {10x - 20} \right) - 5 = 3\left( {2x - 7} \right)\\5x - 10 - 5 = 6x - 21\\5x - 6x = - 21 + 10 + 5\\ - x = - 6\\x = 6\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 6\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{2x + 1}}{{12}} + \frac{{x - 2}}{4} = \frac{{x + 11}}{6}\\\frac{{2x + 1}}{{12}} + \frac{{3\left( {x - 2} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {x + 11} \right)}}{{12}}\\2x + 1 + 3x - 6 = 2x + 22\\2x + 3x - 2x = 22 - 1 + 6\\3x = 27\\x = 9\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 9\)

d) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 2}}{3} - 2\left( {x - 1} \right) = \frac{{2 - 5x}}{6} - \frac{{3x}}{4}\\\frac{{4\left( {x + 2} \right)}}{{12}} - \frac{{12.2\left( {x - 1} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {2 - 5x} \right)}}{{12}} - \frac{{3.3x}}{{12}}\\4x + 8 - 24x + 24 = 4 - 10x - 9x\\4x - 24x + 10x + 9x = 4 - 8 - 24\\ - x = - 28\\x = 28\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 28\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 - Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến việc chứng minh đẳng thức đại số. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc biến đổi đại số, bao gồm quy tắc dấu ngoặc, quy tắc phân phối, và các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Phân tích Đề Bài và Xác Định Yêu Cầu

Đề bài thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức nào đó. Việc đầu tiên là phải hiểu rõ các thành phần trong đẳng thức và xác định mục tiêu là biến đổi vế trái thành vế phải (hoặc ngược lại) bằng các phép biến đổi hợp lệ.

Các Bước Giải Bài 5.27 Trang 29 SGK Toán 8

  1. Bước 1: Biến đổi vế trái (hoặc vế phải): Sử dụng các quy tắc biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức. Ví dụ, có thể sử dụng quy tắc phân phối để khai triển các biểu thức trong ngoặc, hoặc sử dụng các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
  2. Bước 2: So sánh với vế còn lại: Sau khi biến đổi, so sánh biểu thức đã biến đổi với vế còn lại của đẳng thức. Nếu hai vế bằng nhau, chứng minh hoàn tất.
  3. Bước 3: Kiểm tra lại: Luôn kiểm tra lại các bước biến đổi để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ Minh Họa (Giả định một dạng bài tập tương tự)

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh đẳng thức: (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2

Lời giải:

(a + b)^2 = (a + b)(a + b) (Định nghĩa bình phương của một tổng)

= a(a + b) + b(a + b) (Áp dụng quy tắc phân phối)

= a^2 + ab + ba + b^2 (Khai triển)

= a^2 + 2ab + b^2 (Kết hợp các số hạng đồng dạng)

Vậy, (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 (ĐPCM)

Lưu Ý Quan Trọng Khi Giải Bài Tập Đại Số

  • Nắm vững các quy tắc biến đổi đại số: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán đại số.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt: Các hằng đẳng thức giúp rút gọn biểu thức và đơn giản hóa quá trình giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng các bước biến đổi là chính xác và kết quả cuối cùng là đúng.
  • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên thành thạo trong việc giải các bài toán đại số.

Mở Rộng Kiến Thức và Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về các phép biến đổi đại số không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế, và Khoa học Máy tính. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề phức tạp một cách hiệu quả hơn.

Bài Tập Tương Tự và Nguồn Tài Liệu Tham Khảo

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tìm giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 1, sách bài tập Toán 8, hoặc trên các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu tham khảo về Toán 8 để hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

Tổng Kết

Bài 5.27 trang 29 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8