Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.

Trại giống gia cầm A có nuôi ba giống gà khác nhau: gà ri, gà Đông Tảo, gà Hắc Phong

Đề bài

Trại giống gia cầm A có nuôi ba giống gà khác nhau: gà ri, gà Đông Tảo, gà Hắc Phong với số lượng lần lượt là 20 000; 30 000 và 10 000 con. Mỗi giống gà được nuôi trong một khu riêng. Giữa mùa đông, người ta muốn kiểm tra sức khỏe của gà. 60 con gà sẽ được chọn để kiểm tra. Trong ba phương án chọn gà sau, theo em, phương án nào hợp lí? Giải thích ý kiến của em.

- Chọn ngẫu nhiên 60 con gà trong một khu;

- Chọn ngẫu nhiên mỗi khu 20 con gà;

- Chọn ngẫu nhiên 20 con gà ở khu gà ri, 30 con ở khu gà Đông Tảo và 10 con ở khu gà Hắc Phong.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Để có thể đưa ra những kết luận hợp lí, khi thu thập dữ liệu, ta cần quan tâm đến tính đại diện (như tỉ lệ nam-nữ, lứa tuổi, vùng miền,….tỉ lệ các loại sản phẩm, nơi sản xuất,…) của đối tượng điều tra.

Lời giải chi tiết

Để kiểm tra sức khỏe của gà một cách chính xác, ta nên chọn gà ở cả ba khu: khu gà ri, khu gà Đông Tảo và khu gà Hắc Phong theo một tỉ lệ gần như nhau, nên chọn ngẫu nhiên 20 con ở khu gà ri, 30 con ở khu gà Đông Tảo và 10 con ở khu gà Hắc Phong:

\(\frac{{20}}{{20000}} = 0,1\% ;\frac{{30}}{{30000}} = 0,1\% ;\frac{{10}}{{10000}} = 0,1\% \)

Ba tỉ lệ này gần như nhau. Như vậy trường hợp thứ ba là đảm bảo tính hợp lí.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài tập 7.3 trang 83 SGK Toán 8

Bài tập 7.3 trang 83 SGK Toán 8 thường yêu cầu học sinh:

  1. Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện đã cho.
  2. Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật khi biết một số thông tin nhất định.
  3. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để giải các bài toán liên quan đến góc, cạnh, đường chéo.
  4. Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật, ví dụ như tính diện tích, chu vi của một khu đất hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8

Để giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng các kiến thức và tính chất của hình chữ nhật để tìm ra lời giải.

Dưới đây là một ví dụ về cách giải bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8:

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Do đó, tam giác ABC vuông tại B.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

AC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

AC = √100 = 10cm

Vậy, độ dài đường chéo AC là 10cm.

Mẹo giải bài tập hình chữ nhật hiệu quả

Để giải các bài tập về hình chữ nhật một cách hiệu quả, học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Áp dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh, đường chéo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.4 trang 83 SGK Toán 8
  • Bài 7.5 trang 84 SGK Toán 8
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8

Kết luận

Bài 7.3 trang 83 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8