Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 76, 77, 78 sách giáo khoa Toán 8.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Từ định nghĩa và tính chất của hình bình hành

Hoạt động 1

    Từ định nghĩa và tính chất của hình bình hành, ta có thể suy ra tính chất nào về cạnh, góc và đường chéo của hình thoi \(ABCD\)?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định nghĩa và tính chất của hình bình hành để suy ra tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình thoi \(ABCD\).

    Lời giải chi tiết:

    Trong hình thoi:

    Có các cạnh bằng nhau

    Có các cặp góc đối bằng nhau.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

    Luyện tập 1

      Hình thoi \(MNPQ\) có \(\widehat {NMQ} = 124^\circ \). Tính số đo góc \(MNQ\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của hình thoi để tính số đo góc \(MNQ\).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

      Gọi số đo góc \(MNQ\) là \(x\) =>\(\widehat {MNQ} = \widehat {MQN} = x\)

      Xét tam giác cân \(QMN\), ta có:

      \(\begin{array}{l}124^\circ + x + x = 180^\circ \\ = > x = \frac{{180^\circ - 124^\circ }}{2} = 28^\circ \end{array}\)

      Vậy số đo góc \(MNQ\) là \(28^\circ \).

      Hoạt động 2

        Cho hình thoi \(ABCD\) (Hình 3.66).

        a) Tam giác \(ABC\) là tam giác gì?

        b) Vì sao \(BO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\)?

        c) Em rút ra thêm được tính chất gì về hai đường chéo của hình thoi?

        Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định nghĩa và các tính chất của hình bình hành và hình thoi để xác định.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét \(\Delta ABC\) ta có:

        \(AB = BC\) (vì \(ABCD\) là hình thoi)

        → \(\Delta ABC\) là tam giác cân

        b) Ta có:

        \(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo của hình thoi \(ABCD\)

        Nên O là trung điểm của \(AC\) và \(BD\).

        → \(BO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\)

        c) Vì \(BO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\)

        Mà \(\Delta ABC\) là tam giác cân

        → \(BO \bot AC\)

        → Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.

        Vận dụng 1

          Gấp một tờ giấy làm tư như Hình 3.69 và cắt chéo theo đường \(AB\) bất kì (\(A,B\) nằm trên hai mép gấp). Sau khi mở giấy, tứ giác cắt được là hình gì? Vì sao?

          Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa và tính chất của hình thoi để xác định.

          Lời giải chi tiết:

          Sau khi mở giấy, tứ giác cắt được là hình thoi.

          Bởi vì khi gấp giấy làm bốn và cắt chéo một đường \(AB\) thì sẽ được 4 đường thẳng bằng \(AB\) và 4 đường thẳng đó chính là 4 cạnh của tứ giác sau khi mở giấy. Mà tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 1
          • Hoạt động 2
          • Luyện tập 1
          • Vận dụng 1

          Từ định nghĩa và tính chất của hình bình hành, ta có thể suy ra tính chất nào về cạnh, góc và đường chéo của hình thoi \(ABCD\)?

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định nghĩa và tính chất của hình bình hành để suy ra tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình thoi \(ABCD\).

          Lời giải chi tiết:

          Trong hình thoi:

          Có các cạnh bằng nhau

          Có các cặp góc đối bằng nhau.

          Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

          Cho hình thoi \(ABCD\) (Hình 3.66).

          a) Tam giác \(ABC\) là tam giác gì?

          b) Vì sao \(BO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\)?

          c) Em rút ra thêm được tính chất gì về hai đường chéo của hình thoi?

          Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa và các tính chất của hình bình hành và hình thoi để xác định.

          Lời giải chi tiết:

          a) Xét \(\Delta ABC\) ta có:

          \(AB = BC\) (vì \(ABCD\) là hình thoi)

          → \(\Delta ABC\) là tam giác cân

          b) Ta có:

          \(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo của hình thoi \(ABCD\)

          Nên O là trung điểm của \(AC\) và \(BD\).

          → \(BO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\)

          c) Vì \(BO\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\)

          Mà \(\Delta ABC\) là tam giác cân

          → \(BO \bot AC\)

          → Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.

          Hình thoi \(MNPQ\) có \(\widehat {NMQ} = 124^\circ \). Tính số đo góc \(MNQ\).

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất của hình thoi để tính số đo góc \(MNQ\).

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

          Gọi số đo góc \(MNQ\) là \(x\) =>\(\widehat {MNQ} = \widehat {MQN} = x\)

          Xét tam giác cân \(QMN\), ta có:

          \(\begin{array}{l}124^\circ + x + x = 180^\circ \\ = > x = \frac{{180^\circ - 124^\circ }}{2} = 28^\circ \end{array}\)

          Vậy số đo góc \(MNQ\) là \(28^\circ \).

          Gấp một tờ giấy làm tư như Hình 3.69 và cắt chéo theo đường \(AB\) bất kì (\(A,B\) nằm trên hai mép gấp). Sau khi mở giấy, tứ giác cắt được là hình gì? Vì sao?

          Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa và tính chất của hình thoi để xác định.

          Lời giải chi tiết:

          Sau khi mở giấy, tứ giác cắt được là hình thoi.

          Bởi vì khi gấp giấy làm bốn và cắt chéo một đường \(AB\) thì sẽ được 4 đường thẳng bằng \(AB\) và 4 đường thẳng đó chính là 4 cạnh của tứ giác sau khi mở giấy. Mà tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

          Mục 2 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các loại tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc nắm vững các tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng của chúng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập liên quan.

          Nội dung chính của Mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8

          Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

          • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
          • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau).
          • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
          • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).
          • Ứng dụng: Giải các bài tập liên quan đến tính độ dài cạnh, góc, đường chéo, diện tích của các tứ giác đặc biệt.

          Hướng dẫn giải các bài tập thường gặp

          Để giải các bài tập trong mục 2, các em cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
          2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố.
          3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các công thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt.
          4. Lập luận logic: Trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và có căn cứ.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

          Giải:

          Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

          AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

          Suy ra AC = √100 = 10cm.

          Các dạng bài tập thường xuất hiện

          Các bài tập trong mục 2 thường có các dạng sau:

          • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
          • Tính độ dài cạnh, góc, đường chéo của các tứ giác đặc biệt.
          • Tính diện tích của các tứ giác đặc biệt.
          • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các tứ giác đặc biệt.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Các em cần lưu ý những điều sau khi giải bài tập:

          • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đặc biệt.
          • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
          • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 8.
          • Các trang web học toán online uy tín.
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube.

          Kết luận

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8