Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong suốt năm, trường mẫu giáo M thống kê số bé nhập học lớp “mầm”

Đề bài

Trong suốt \(5\) năm, trường mẫu giáo M thống kê số bé nhập học lớp “mầm” (dành cho trẻ \(3\) tuổi). Số liệu thu được là: Năm \(2013\) có \(20\) bé trai, \(30\) bé gái; năm \(2014\) có \(42\) bé trai, \(40\) bé gái; năm \(2015\) có \(58\) bé trai, \(53\) bé gái; năm \(2016\) có \(45\) bé trai, \(41\) bé gái; năm \(2017\) có \(30\) bé trau, \(26\) bé gái.

a) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số bé học lớp mầm của trường trong mỗi năm, từ \(2013\) đến \(2017.\)

b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu đã cho.

c) Em hãy cho biết, tại trường mẫu giáo M:

- Năm nào có số lượng bé nhập học lớp “mầm” ít nhất? nhiều nhất?

- Năm nào số bé trai nhập học lớp “mầm” nhiều hơn số bé gái?

Đối với mỗi câu hỏi trên, em đã dùng bảng thống kê hay biểu đồ tranh để trả lời?

Giải thích sự lựa chọn của em.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Vẽ biểu đồ tranh và lập bảng thống kê biểu diễn số bé học lớp mầm của trường sau đó trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết

a) Biểu đồ tranh:

Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

b) Bảng thống kê số liệu:

Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

c) Năm có số lượng bé nhập học lớp mầm ít nhất là: 2013

Năm có số lượng bé nhập học lớp mầm nhiều nhất là: 2015

Năm có số bé trai nhập học lớp mầm nhiều hơn số bé gái là: 2014,2015,2016,2017.

Đối với câu hỏi: “Năm nào có số lượng bé nhập học lớp “mầm” ít nhất? nhiều nhất?”. Em lựa chọn biểu đồ tranh để trả lời, vì thông qua nhìn những hình ảnh sẽ giúp dễ xác định nhiều và ít hơn.

Đối với câu hỏi: “Năm nào số bé trai nhập học lớp “mầm” nhiều hơn số bé gái?”. Em lựa chọn bảng thống kê để trả lời, vì tại bảng thống kê có ghi rõ số liệu để tiện xác định số bé trai và số bé gái.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8 thuộc chương trình Toán lớp 8, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán liên quan đến tính diện tích bề mặt và thể tích. Bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

Nội dung bài tập 7.4 trang 88 SGK Toán 8

Bài tập 7.4 thường yêu cầu học sinh tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước tương ứng. Đôi khi, bài tập còn đưa ra các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh tự xác định các kích thước cần thiết để tính toán.

Phương pháp giải bài tập 7.4 trang 88 SGK Toán 8

Để giải bài tập 7.4 trang 88 SGK Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h, trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy, h là chiều cao.
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh)
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: 6a2, trong đó a là cạnh của hình lập phương.
  • Thể tích hình lập phương: a3

Ngoài ra, học sinh cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết và kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ví dụ minh họa giải bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(8 + 6) * 5 = 70 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2(8 * 6 + 8 * 5 + 6 * 5) = 152 (cm2)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 * 6 * 5 = 240 (cm3)

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 7.4 trang 88 SGK Toán 8

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  2. Tính một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước khác và diện tích hoặc thể tích.
  3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Mẹo giải bài tập 7.4 trang 88 SGK Toán 8 nhanh chóng và chính xác

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các kích thước của hình.
  • Chọn công thức phù hợp để tính toán.
  • Kiểm tra lại đơn vị đo và kết quả sau khi tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải.

Tầm quan trọng của việc giải bài tập 7.4 trang 88 SGK Toán 8

Việc giải bài tập 7.4 trang 88 SGK Toán 8 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng giúp học sinh học tốt các môn học khác và thành công trong cuộc sống.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng bạn học Toán 8

Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

Bảng tổng hợp công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2(a + b)h
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật2(ab + ah + bh)
Thể tích hình hộp chữ nhậtabh
Diện tích toàn phần hình lập phương6a2
Thể tích hình lập phươnga3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8