Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 2.20 trang 50 sách giáo khoa Toán 8. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{5a}}{{9b}}.\frac{{2a{c^2}}}{b}:\frac{{{c^3}}}{{8{b^3}}}\)

b) \(\frac{{{x^2} - 2xy}}{{x - y}}.\frac{{y - x}}{{3x - {x^2}}}:\frac{1}{{3 - x}}\)

c) \(\left( {\frac{{3x}}{{x + 1}} + 1} \right):\left( {1 - \frac{{15{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right)\)

d) \(\left( {{m^2} - 1} \right).\left( {\frac{1}{{m + 1}} - \frac{1}{{m - 1}} + 1} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các phương pháp nhân và chia hai phân thức để thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5a}}{{9b}}.\frac{{2a{c^2}}}{b}:\frac{{{c^3}}}{{8{b^3}}} = \frac{{5a}}{{9b}}.\frac{{2a{c^2}}}{b}.\frac{{8{b^2}}}{{{c^3}}} = \frac{{5a.2a{c^2}.8{b^2}}}{{9b.b.{c^3}}} = \frac{{5a.2a.8}}{{9.c}} = \frac{{80{a^2}}}{{9c}}\)

b) \(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 2xy}}{{x - y}}.\frac{{y - x}}{{3x - {x^2}}}:\frac{1}{{3 - x}} = \frac{{{x^2} - 2xy}}{{x - y}}.\frac{{y - x}}{{3x - {x^2}}}.\frac{{3 - x}}{1} = \frac{{x\left( {x - 2y} \right). - \left( {x - y} \right).\left( {3 - x} \right)}}{{\left( {x - y} \right).x\left( {3 - x} \right)}}\\ = - \left( {x - 2y} \right)\end{array}\)

c) \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{3x}}{{x + 1}} + 1} \right):\left( {1 - \frac{{15{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right) = \left( {\frac{{3x}}{{x + 1}} + \frac{{x + 1}}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{{1 - {x^2}}}{{1 - {x^2}}} - \frac{{15{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right)\\ = \left( {\frac{{4x + 1}}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{{1 - 16{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right) = \frac{{4x + 1}}{{x + 1}}.\frac{{1 - {x^2}}}{{1 - 16{x^2}}} = \frac{{ - \left( {1 - 4x} \right).\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}{{ - \left( {1 - x} \right).\left( {1 - 4x} \right)\left( {1 + 4x} \right)}} = \frac{{1 + x}}{{1 + 4x}}\end{array}\)

d) \(\begin{array}{l}\left( {{m^2} - 1} \right).\left( {\frac{1}{{m + 1}} - \frac{1}{{m - 1}} + 1} \right) = \left( {{m^2} - 1} \right).\left( {\frac{{m - 1 - m - 1 + \left( {m + 1} \right).\left( {m - 1} \right)}}{{{m^2} - 1}}} \right)\\ = \left( {{m^2} - 1} \right).\left( {\frac{{ - 2 + {m^2} - 1}}{{{m^2} - 1}}} \right) = \left( {{m^2} - 1} \right).\left( {\frac{{ - 3 + {m^2}}}{{{m^2} - 1}}} \right) = - 3 + {m^2}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8: Phân tích và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

Bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số, thường liên quan đến các kiến thức về đa thức, phân thức đại số, hoặc các phép biến đổi đại số cơ bản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc liên quan.

I. Đề bài Bài 2.20 Trang 50 SGK Toán 8

(Đề bài cụ thể của bài 2.20 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) x2 - 4x + 4; b) x2 + 6x + 9; c) 4x2 - 12x + 9)

II. Phương pháp giải và Lời giải chi tiết

Để giải bài 2.20, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ (bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương,...) hoặc phương pháp đặt nhân tử chung.
  • Áp dụng các quy tắc biến đổi đại số: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để đơn giản hóa biểu thức.

Lời giải:

(Giải chi tiết từng phần của bài tập, ví dụ:

  1. a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
  2. b) x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
  3. c) 4x2 - 12x + 9 = (2x - 3)2

)

III. Giải thích chi tiết các bước giải

Trong quá trình giải bài tập, chúng ta cần chú ý:

  • Xác định đúng dạng của đa thức để áp dụng hằng đẳng thức phù hợp.
  • Thực hiện các phép biến đổi đại số một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

IV. Mở rộng và Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + 2x + 1; b) x2 - 8x + 16; c) 9x2 + 6x + 1
  • Tìm x biết: a) (x - 1)(x + 2) = 0; b) (2x - 3)(x + 1) = 0

V. Lợi ích của việc học Toán 8 trên giaitoan.edu.vn

Giaitoan.edu.vn cung cấp:

  • Bài giải chi tiết, dễ hiểu: Giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập.
  • Lý thuyết đầy đủ, chính xác: Cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc cho học sinh.
  • Bài tập đa dạng, phong phú: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo môi trường học tập thoải mái và hiệu quả.

VI. Kết luận

Việc nắm vững kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử là rất quan trọng trong chương trình Toán 8. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 2.20 trang 50 SGK Toán 8, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập tương tự. Hãy thường xuyên truy cập giaitoan.edu.vn để cập nhật các bài giải mới nhất và nâng cao kiến thức Toán học của mình.

Lưu ý: Nội dung bài giải có thể thay đổi tùy thuộc vào đề bài cụ thể của bài 2.20 trong SGK Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8