Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3.23 trang 75 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Giải thích vì sao các tứ giác trong hình 3.63 là hình chữ nhật.
Đề bài
Giải thích vì sao các tứ giác trong hình 3.63 là hình chữ nhật.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng dhnb hình chữ nhật:
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết
Xét tứ giác ABCD có:
\(BC \bot AB;AD \bot AB \Rightarrow BC//AD\) và \(BC = AD\) suy ra ABCD là hình bình hành (dhnb)
Mà \(\widehat A = 90^\circ \) suy ra ABCD là hình chữ nhật (dhnb).
Xét tứ giác EFGH có:
\(FG = EH;EF = GH\) suy ra EFGH là hình bình hành (dhnb)
Mà \(FH = EG\) suy ra EFGH là hình chữ nhật (dhnb).
Xét tứ giác \(KLMN\) có \(\widehat {LKM} = \widehat {KMN};\widehat {NKM} = \widehat {KMN}\) mà các góc nằm ở vị trí so le trong nên suy ra \(KL//MN;KN//LM.\) Vậy KLMN là hình bình hành (dhnb).
Mà có \(\widehat K = 55^\circ + 35^\circ = 90^\circ \) nên KLMN là hình chữ nhật (dhnb).
Bài 3.23 trang 75 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:
Bài 3.23 yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh một số đẳng thức hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích, chu vi của hình chữ nhật. Thông thường, bài tập sẽ cho một hình chữ nhật với các thông số cụ thể và yêu cầu tính toán hoặc chứng minh một mối quan hệ nào đó.
Để giải bài 3.23 trang 75 SGK Toán 8, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD được tính theo công thức: S = AB * BC
Thay số: S = 8cm * 6cm = 48cm2
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là 48cm2.
Ngoài bài 3.23, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức và phương pháp giải đã được trình bày ở trên. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, học sinh có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.
Dưới đây là một số tài liệu tham khảo hữu ích cho học sinh khi học về hình chữ nhật:
Bài 3.23 trang 75 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.