Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 26, 27 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán 8, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá và chinh phục những bài toán Toán 8 đầy thú vị!

Cho đa thức

Luyện tập 2

    Tính nhanh \(35.71,2 + 350.2,88.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung để tính nhanh.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}35.71,2 + 350.2,88\\ = 35.71,2 + 35.10.2,88\\ = 35.\left( {71,2 + 28,8} \right)\\ = 35.100\\ = 3500\end{array}\)

    Hoạt động 1

      Cho đa thức \(P = 3{x^2} + 6x\). Ta nhận thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(x\). Ta gọi \(x\) là một nhân tử chung của \(3{x^2}\)và \(6x\).

      1. \(3x\) có phải một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\)không?
      2. Hãy cho biết tính chất nào của phép nhân các số đã được sử dụng khi viết

      \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Ta thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(3x\). Nên \(3x\) cũng là một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\).

      Áp dụng các tính chất của phép nhân như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tìm ra tính chất đã được sử dụng khi viết

      \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(3x\). Nên \(3x\)cũng là một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\).

      Khi viết \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

      Ta thấy được người ta đã sử dụng tính chất kết hợp.

      Luyện tập 1

        Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

        a) \(6{x^3} + 24{x^2}\)

        b) \(10x\left( {x - y} \right) - 15y\left( {y - x} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Để phân tích được một đa thức thành nhân tử (hay thừa số) ta biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(6{x^3} + 24{x^2} = 6{x^2}.x + 6{x^2}.4 = 6{x^2}\left( {x + 4} \right)\)

        b) \(\begin{array}{l}10x\left( {x - y} \right) - 15y\left( {y - x} \right)\\ = 10x\left( {x - y} \right) + 15y\left( {x - y} \right)\\ = \left( {10x + 15y} \right)\left( {x - y} \right)\end{array}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 1
        • Luyện tập 1
        • Luyện tập 2

        Cho đa thức \(P = 3{x^2} + 6x\). Ta nhận thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(x\). Ta gọi \(x\) là một nhân tử chung của \(3{x^2}\)và \(6x\).

        1. \(3x\) có phải một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\)không?
        2. Hãy cho biết tính chất nào của phép nhân các số đã được sử dụng khi viết

        \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Ta thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(3x\). Nên \(3x\) cũng là một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\).

        Áp dụng các tính chất của phép nhân như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tìm ra tính chất đã được sử dụng khi viết

        \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(3x\). Nên \(3x\)cũng là một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\).

        Khi viết \(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

        Ta thấy được người ta đã sử dụng tính chất kết hợp.

        Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

        a) \(6{x^3} + 24{x^2}\)

        b) \(10x\left( {x - y} \right) - 15y\left( {y - x} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Để phân tích được một đa thức thành nhân tử (hay thừa số) ta biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(6{x^3} + 24{x^2} = 6{x^2}.x + 6{x^2}.4 = 6{x^2}\left( {x + 4} \right)\)

        b) \(\begin{array}{l}10x\left( {x - y} \right) - 15y\left( {y - x} \right)\\ = 10x\left( {x - y} \right) + 15y\left( {x - y} \right)\\ = \left( {10x + 15y} \right)\left( {x - y} \right)\end{array}\)

        Tính nhanh \(35.71,2 + 350.2,88.\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung để tính nhanh.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}35.71,2 + 350.2,88\\ = 35.71,2 + 35.10.2,88\\ = 35.\left( {71,2 + 28,8} \right)\\ = 35.100\\ = 3500\end{array}\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 - Tổng quan

        Mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 thường chứa các bài tập liên quan đến các kiến thức cơ bản đã được học trong chương. Các bài tập này có thể bao gồm việc áp dụng các định nghĩa, tính chất, định lý đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập.

        Bài 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Bài tập này yêu cầu học sinh… (mô tả yêu cầu của bài tập). Để giải bài tập này, chúng ta cần…

        1. Bước 1: …
        2. Bước 2: …
        3. Bước 3: …

        Kết quả của bài tập là…

        Bài 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Bài tập này yêu cầu học sinh… (mô tả yêu cầu của bài tập). Để giải bài tập này, chúng ta cần…

        • Sử dụng kiến thức về…
        • Áp dụng công thức…

        Kết quả của bài tập là…

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8

        Trong mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

        • Dạng 1: Bài tập áp dụng định nghĩa, tính chất.
        • Dạng 2: Bài tập chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức.
        • Dạng 3: Bài tập giải phương trình, hệ phương trình.
        • Dạng 4: Bài tập ứng dụng thực tế.

        Mẹo giải bài tập Toán 8 hiệu quả

        Để giải bài tập Toán 8 hiệu quả, các em học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
        • Phân tích đề bài và tìm ra các kiến thức, công thức phù hợp.
        • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Bài tậpLời giải
        Bài 1(Lời giải chi tiết bài 1)
        Bài 2(Lời giải chi tiết bài 2)
        Nguồn: giaitoan.edu.vn

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8