Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 19, 20 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán 8, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

a) Vẽ đồ thị hai hàm số

Luyện tập 2

    Cho hàm số \(y = ax + 2\). Xác định hệ số a, biết đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng \(y = - 3x\).

    Phương pháp giải:

    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại.

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng điều kiện hai đường thẳng song song, ta suy ra hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + 2\) là \(a = - 3\)

    Hoạt động 3

      a) Vẽ đồ thị hai hàm số \(y = 3x - 2\) và \(y = 3x + 1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      b) Giải thích vì sao hai đường thẳng \(y = 3x - 2\) và \(y = 3x + 1\) song song với nhau.

      Phương pháp giải:

      Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ sau đó giải thích hai đường thẳng song song với nhau bằng cách chứng minh hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

      Hàm số \(y = 3x - 2\)

      Cho \(x = 0 = > y = - 2\)

      Cho \(y = 0 = > x = \frac{2}{3}\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0; - 2} \right),B\left( {\frac{2}{3};0} \right)\)

      Hàm số \(y = 3x + 1\)

      Cho \(x = 0 = > y = 1\)

      Cho \(y = 0 = > x = - \frac{1}{3}\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 3x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(C\left( {0;1} \right),D\left( {\frac{1}{3};0} \right)\)

      Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng \(y = 3x - 2\) và trục \(Ox\) là \({\alpha _1}\)

      Góc tạo bởi đường thẳng \(y = 3x + 1\) và trục \(Ox\) là \({\alpha _2}\)

      Mà ta thấy cả hai đường thẳng đều có hệ số góc \(a = 3\)

      → Góc \({\alpha _1} = {\alpha _2}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

      → Đường thẳng \(d//d'\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập 2

      a) Vẽ đồ thị hai hàm số \(y = 3x - 2\) và \(y = 3x + 1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      b) Giải thích vì sao hai đường thẳng \(y = 3x - 2\) và \(y = 3x + 1\) song song với nhau.

      Phương pháp giải:

      Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ sau đó giải thích hai đường thẳng song song với nhau bằng cách chứng minh hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

      Hàm số \(y = 3x - 2\)

      Cho \(x = 0 = > y = - 2\)

      Cho \(y = 0 = > x = \frac{2}{3}\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0; - 2} \right),B\left( {\frac{2}{3};0} \right)\)

      Hàm số \(y = 3x + 1\)

      Cho \(x = 0 = > y = 1\)

      Cho \(y = 0 = > x = - \frac{1}{3}\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 3x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(C\left( {0;1} \right),D\left( {\frac{1}{3};0} \right)\)

      Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng \(y = 3x - 2\) và trục \(Ox\) là \({\alpha _1}\)

      Góc tạo bởi đường thẳng \(y = 3x + 1\) và trục \(Ox\) là \({\alpha _2}\)

      Mà ta thấy cả hai đường thẳng đều có hệ số góc \(a = 3\)

      → Góc \({\alpha _1} = {\alpha _2}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

      → Đường thẳng \(d//d'\)

      Cho hàm số \(y = ax + 2\). Xác định hệ số a, biết đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng \(y = - 3x\).

      Phương pháp giải:

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng điều kiện hai đường thẳng song song, ta suy ra hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + 2\) là \(a = - 3\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 2 của chương trình Toán 8, trang 19 và 20 sách giáo khoa, thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8

      • Định nghĩa tứ giác: Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc.
      • Tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
      • Tứ giác lồi và tứ giác lõm: Phân biệt hai loại tứ giác dựa trên vị trí của các góc.
      • Các loại tứ giác đặc biệt: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.

      Hướng dẫn giải bài tập Mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8

      Để giải các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán.
      3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.

      Bài tập 1: Cho tứ giác ABCD, biết góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 110 độ. Tính góc D.

      Giải:

      Áp dụng tính chất tổng các góc trong một tứ giác, ta có:

      Góc D = 360 độ - (góc A + góc B + góc C)

      Góc D = 360 độ - (80 độ + 100 độ + 110 độ)

      Góc D = 360 độ - 290 độ

      Góc D = 70 độ

      Bài tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD), biết góc A = 60 độ, góc D = 120 độ. Tính góc B và góc C.

      Giải:

      Vì AB // CD nên:

      Góc A + góc D = 180 độ (hai góc kề trong)

      Góc B + góc C = 180 độ (hai góc kề trong)

      Ta có: Góc A = 60 độ, góc D = 120 độ (đã cho)

      Góc B = 180 độ - góc A = 180 độ - 60 độ = 120 độ

      Góc C = 180 độ - góc D = 180 độ - 120 độ = 60 độ

      Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 2

      Các bài tập trong mục này thường xoay quanh việc:

      • Tính các góc của tứ giác khi biết một số góc.
      • Chứng minh một tứ giác là hình gì (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
      • Sử dụng tính chất của các loại tứ giác đặc biệt để giải bài toán.

      Mẹo học tốt Toán 8 - Mục 2

      Để học tốt môn Toán 8, đặc biệt là phần hình học, các em nên:

      • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
      • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 19, 20 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8