Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Cộng, trừ các phân thức đại số SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Lý thuyết Cộng, trừ các phân thức đại số SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Lý thuyết Cộng, trừ các phân thức đại số - Nền tảng Toán 8

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết cộng, trừ các phân thức đại số, một phần quan trọng trong chương trình Toán 8. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến phân thức đại số một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giảng dễ hiểu, bài tập thực hành đa dạng và phương pháp học tập tối ưu nhất.

Quy đồng mẫu thức là gì?

1. Quy đồng mẫu thức

- Quy đồng mẫu thức các phân thức là biến đổi chúng thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức ban đầu.

- Mẫu thức của những phân thức mới đó gọi là mẫu thức chung.

Lưu ý:

- Mẫu thức chung thường được chọn là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức ban đầu.

- Các bước tìm mẫu thức chung:

+ Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử

+ Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

* Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số của các mẫu dương ở Bước 1 (nếu các nhân tử bằng số của các mẫu thức là các số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng);

* Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa có số mũ cao nhất.

- Cácbước quy đồng mẫu thức các phân thức:

+ Tìm mẫu thức chung

+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (là đa thức thỏa mãn tích của nó và mẫu thức bằng mẫu thức chung)

+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng

2. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu thức

Quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

\(\frac{A}{B} + \frac{C}{B} = \frac{{A + C}}{B}; \frac{A}{B} - \frac{C}{B} = \frac{{A - C}}{B}\)

Chú ý: Phép cộng phân thức có các tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + y}}{{xy}} + \frac{{x - y}}{{xy}} = \frac{{x + y + x - y}}{{xy}} = \frac{{2x}}{{xy}} = \frac{2}{y}\\\frac{x}{{x + 3}} + \frac{{2 - x}}{{x + 3}} = \frac{{x + 2 - x}}{{x + 3}} = \frac{2}{{x + 3}}\end{array}\)

3. Cộng hai phân thức khác mẫu thức

Muốn cộng hai phân thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Chú ý: Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:

\(\frac{A}{B} + \frac{C}{D} = \frac{C}{D} + \frac{A}{B}; \left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{D}} \right) + \frac{E}{F} = \frac{A}{B} + \left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right)\) , trong đó \(\frac{A}{B};\frac{C}{D};\frac{E}{F}\) là các phân thức bất kì.

4. Trừ hai phân thức khác mẫu (Quy tắc trừ hai phân thức khác mẫu thức)

Muốn trừ phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\), ta cộng \(\frac{A}{B}\) với phân thức đối của \(\frac{C}{D}\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \left( { - \frac{C}{D}} \right)\)

Ví dụ:

\(\frac{{x + 1}}{{x - 2}} - \frac{{x - 3}}{{x - 2}} = \frac{{x + 1 - x + 3}}{{x - 2}} = \frac{4}{{x - 2}}\)

\(\frac{3}{{2x - 4y}} - \frac{2}{{3x - 6y}} = \frac{3}{{2(x - 2y)}} - \frac{2}{{3(x - 2y)}} = \frac{{3.3}}{{6(x - 2y)}} - \frac{{2.2}}{{6(x - 2y)}} = \frac{{9 - 4}}{{6(x - 2y)}} = \frac{5}{{6(x - 2y)}}\)

5. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “-“ đằng trước thì ta phải đổi dấu tất cả các phân thức trong dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “+“ đằng trước thì ta giữ nguyên dấu tất cả các phân thức trong dấu ngoặc

Ví dụ:

 \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{x}{{{x^2} - {y^2}}} + \frac{{2y + x}}{{x + y}}} \right) - \left( {\frac{y}{{x + y}} - \frac{x}{{{x^2} - {y^2}}}} \right)\\ = - \frac{x}{{{x^2} - {y^2}}} + \frac{{2y + x}}{{x + y}} - \frac{y}{{x + y}} + \frac{x}{{{x^2} - {y^2}}}\\ = \left( { - \frac{x}{{{x^2} - {y^2}}} + \frac{x}{{{x^2} - {y^2}}}} \right) + \left( {\frac{{2y + x}}{{x + y}} - \frac{y}{{x + y}}} \right)\\ = 0 + \frac{{y + x}}{{x + y}} = 1\end{array}\)

Lý thuyết Cộng, trừ các phân thức đại số SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Cộng, trừ các phân thức đại số SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Lý thuyết Cộng, trừ các phân thức đại số SGK Toán 8

Phân thức đại số là một biểu thức toán học quan trọng trong chương trình Toán 8, và việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ phân thức là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết, ví dụ minh họa và các bài tập thực hành để giúp bạn hiểu rõ và áp dụng thành thạo kiến thức này.

1. Khái niệm về phân thức đại số

Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0. P được gọi là tử số, Q được gọi là mẫu số.

2. Điều kiện xác định của phân thức đại số

Một phân thức đại số chỉ xác định khi mẫu số khác 0. Điều này có nghĩa là chúng ta cần tìm các giá trị của biến sao cho mẫu số không bằng 0.

3. Quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số

Để cộng hoặc trừ các phân thức đại số, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC): MSC là đa thức nhỏ nhất chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân thức.
  2. Quy đồng mẫu số: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với một biểu thức sao cho tất cả các phân thức có cùng mẫu số là MSC.
  3. Cộng hoặc trừ các phân thức: Cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  4. Rút gọn phân thức: Nếu có thể, rút gọn phân thức kết quả về dạng đơn giản nhất.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cộng hai phân thức sau:

1/2x + 1/3y

Giải:

  • MSC = 6xy
  • 1/2x = 3y/6xy
  • 1/3y = 2x/6xy
  • 1/2x + 1/3y = (3y + 2x)/6xy

Ví dụ 2: Trừ hai phân thức sau:

x/x+1 - 1/x

Giải:

  • MSC = x(x+1)
  • x/x+1 = x2/x(x+1)
  • 1/x = x+1/x(x+1)
  • x/x+1 - 1/x = (x2 - (x+1))/x(x+1) = (x2 - x - 1)/x(x+1)

5. Bài tập thực hành

Hãy thực hiện các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  • Bài 1: Cộng các phân thức sau: 2/3a + 1/4b
  • Bài 2: Trừ các phân thức sau: x/x-2 - 1/x+1
  • Bài 3: Rút gọn biểu thức: (1/x+1 + 1/x-1) * (x2 - 1)

6. Lưu ý quan trọng

Khi cộng hoặc trừ các phân thức đại số, hãy luôn nhớ:

  • Tìm MSC một cách chính xác.
  • Quy đồng mẫu số cẩn thận.
  • Rút gọn phân thức kết quả để có được dạng đơn giản nhất.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết cộng, trừ các phân thức đại số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8