Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải chi tiết các bài tập trong mục 2, trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 sách giáo khoa Toán 8.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Cho

Luyện tập 2

    Tính:

    a) \({\left( {a + 4} \right)^2}\);

    b) \({\left( {2u + 5v} \right)^2}\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

    Để thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({\left( {a + 4} \right)^2} = {a^2} + 2.a.4 + {4^2} = {a^2} + 8a + 16\)

    b) \({\left( {2u + 5v} \right)^2} = {\left( {2u} \right)^2} + 2.2u.5v + {\left( {5v} \right)^2} = 4{u^2} + 20uv + 25{v^2}\)

    Hoạt động 2

      Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

      1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right)\)

      2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^2} = ?\)

      Phương pháp giải:

      1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

      2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

      Lời giải chi tiết:

      1. Ta có \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = aa + ab + ab + bb = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

      2. Có \({\left( {a + b} \right)^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

      Luyện tập 3

        Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:

        a) \(16{a^2} + 8a + 1\);

        b) \({x^2} + 25{y^2} + 10xy\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

        Để phân tích biểu thức và viết lại dưới dạng bình phương của một tổng.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có \(16{a^2} + 8a + 1 = {\left( {4a} \right)^2} + 2.4a.1 + {1^2} = {\left( {4a + 1} \right)^2}\)

        b) Ta có\({x^2} + 25{y^2} + 10xy = {x^2} + 2.x.5y + {\left( {5y} \right)^2} = {\left( {x + 5y} \right)^2}\).

        Hoạt động 3

          Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

          1. Thực hiện phép tính \(\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)\).

          2. Hãy cho biết \({\left( {a - b} \right)^2}\)

          Phương pháp giải:

          1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

          2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

          Lời giải chi tiết:

          1.Ta có \(\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) = a\left( {a - b} \right) - b\left( {a - b} \right) = {a^2} - ab - ab + {b^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

          2. Có \({\left( {a - b} \right)^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

          Luyện tập 4

            Tính:

            a) \({\left( {3a - 1} \right)^2}\)

            b) \({\left( {4u - 5v} \right)^2}\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

            Để thực hiện phép tính

            Lời giải chi tiết:

            a) \({\left( {3a - 1} \right)^2} = {\left( {3a} \right)^2} - 2.3a.1 + {1^2} = 9{a^2} - 6a + 1\)

            b) \({\left( {4u - 5v} \right)^2} = {\left( {4u} \right)^2} - 2.4u.5v + {\left( {5v} \right)^2} = 16{u^2} - 40uv + 25{v^2}\)

            Luyện tập 5

              Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu:

              a) \({a^2} - 12a + 36\);

              b) \(25{x^2} + 64{y^2} - 80xy\)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

              Để viết lại biểu thức dưới dạng bình phương của một hiệu.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có \({a^2} - 12a + 36 = {a^2} - 2.a.6 + {6^2} = {\left( {a - 6} \right)^2}\);

              b) Ta có \(25{x^2} + 64{y^2} - 80xy = {\left( {5x} \right)^2} - 2.5x.8y + {\left( {8y} \right)^2} = {\left( {5x - 8y} \right)^2}\).

              Hoạt động 4

                Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                1. \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\).

                2. Hãy cho biết: \({a^2} - {b^2} = ?\)

                Phương pháp giải:

                1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                Lời giải chi tiết:

                1. Ta có \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = a\left( {a - b} \right) + b\left( {a - b} \right) = {a^2} - ab + ab - {b^2} = {a^2} - {b^2}\)

                2. Vậy \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

                Luyện tập 6

                  Tính:

                  a) \(\left( {2a + 1} \right)\left( {2a - 1} \right)\)

                  b)\(\left( {2x + 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right)\)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\) để thực hiện phép tính.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(\left( {2a + 1} \right)\left( {2a - 1} \right) = {\left( {2a} \right)^2} - {1^2} = 4{a^2} - 1\)

                  b) \(\left( {2x + 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right) = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {5y} \right)^2} = 4{x^2} - 25{y^2}\)

                  Luyện tập 7

                    Tính nhanh:

                    a) \(49.51\)

                    b) \({32^2} - 128 + 4\)

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\) để thực hiện phép tính một cách nhanh nhất

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ta thấy \(49.51 = \left( {50 - 1} \right)\left( {50 + 1} \right) = {50^2} - {1^2} = 2500 - 1 = 2499\)

                    b) \({32^2} - 128 + 4 = {32^2} - 144 = {32^2} - {12^2} = \left( {32 - 12} \right)\left( {32 + 12} \right) = 20.44 = 880\)

                    Hoạt động 5

                      Cho \(a\) và \(b\)là hai số thực bất kì:

                      1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\)
                      2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^3} = ?\)

                      Phương pháp giải:

                      1. Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng kết hợp với nhân đa thức với đa thức để thực hiện phép tính.

                      2. Dựa vào kết quả của ý 1.

                      Lời giải chi tiết:

                      1. \(\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {a^2}b + 2{a^2}b + 2a{b^2} + a{b^2} + {b^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

                      2. Có \({\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

                      Luyện tập 8

                        Tính:

                        a)\({\left( {2a + 3} \right)^3}\)

                        b)\({\left( {u + 4v} \right)^3}\)

                        Phương pháp giải:

                        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) thực hiện phép tính.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) \({\left( {2a + 3} \right)^3} = {\left( {2a} \right)^3} + 3.{\left( {2a} \right)^2}.3 + 3.2a{.3^2} + {3^3} = 8{a^3} + 36{a^2} + 54a + 27\)

                        b) \({\left( {u + 4v} \right)^3} = {u^3} + 3.{u^2}.4v + 3.u.{\left( {4v} \right)^2} + {\left( {4v} \right)^3} = {u^3} + 12{u^2}v + 48u{v^2} + 64{v^3}\)

                        Hoạt động 6

                          Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                          1. Thực hiện phép tính \({\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3}\).

                          2. Hãy cho biết: \({\left( {a - b} \right)^3} = ?\).

                          Phương pháp giải:

                          1. Ta nhân đa thức với đa thức kết hợp với sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                          2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                          Lời giải chi tiết:

                          1.Ta có:

                          \(\begin{array}{l}{\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3} = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {a - b} \right) = \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right)\left( {a - b} \right)\\ = {a^3} - 2{a^2}b + a{b^2} + 2a{b^2} - {a^2}b - {b^3}\\ = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\end{array}\)

                          2. \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)

                          Luyện tập 9

                            Tính:

                            a) \({\left( {a - 3} \right)^3};\)

                            b) \({\left( {3u - 4v} \right)^3}.\)

                            Phương pháp giải:

                            Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\) thực hiện phép tính.

                            Lời giải chi tiết:

                            a)

                            \(\begin{array}{l}{\left( {a - 3} \right)^3} = {a^3} - 3.{a^2}.3 + 3.a{.3^2} - {3^3}\\ = {a^3} - 9{a^2} + 27a - 27\end{array}\)

                            b)

                            \(\begin{array}{l}{\left( {3u - 4v} \right)^3} = {\left( {3u} \right)^3} - 3.{\left( {3u} \right)^2}.4v + 3.3u.{\left( {4v} \right)^2} - {\left( {4v} \right)^2}\\ = 27{u^3} - 108{u^2}v + 144u{v^2} - 64{v^3}\end{array}\)

                            Hoạt động 7

                              Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                              1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right).\)

                              2. Hãy cho biết \({a^3} + {b^3} = ?\)

                              Phương pháp giải:

                              1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                              2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                              Lời giải chi tiết:

                              1. Ta có:

                              \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = {a^3} - {a^2}b + a{b^2} + {a^2}b - a{b^2} + {b^3} = {a^3} + {b^3}.\)

                              2. \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

                              Luyện tập 10

                                a) Viết \(8{a^3} + 27\) dưới dạng tích.

                                b) Viết \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)\) dưới dạng tổng.

                                Phương pháp giải:

                                Sử dụng hằng đẳng thức \({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\) thực hiện phép tính.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) \(8{a^3} + 27 = {\left( {2a} \right)^3} + {3^3} = \left( {2a + 3} \right)\left( {4{a^2} - 6a + 9} \right)\)

                                b) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right) = {x^3} + 27\)

                                Hoạt động 8

                                  Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                  a) Thực hiện phép tính \(\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

                                  b) \({a^3} - {b^3} = ?\)

                                  Phương pháp giải:

                                  1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                  2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  1. \(\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {a^2}b + a{b^2} - {a^2}b - a{b^2} - {b^3} = {a^3} - {b^3}.\)

                                  2. \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

                                  Luyện tập 11

                                    a) Tính \(\left( {a - 4} \right)\left( {{a^2} + 4a + 16} \right).\)

                                    b) Viết \(64{x^3} - 27{y^3}\) dưới dạng tích.

                                    Phương pháp giải:

                                    Sử dụng hằng đẳng thức \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\) thực hiện phép tính.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    a) \(\left( {a - 4} \right)\left( {{a^2} + 4a + 16} \right) = {a^3} - {4^3} = {a^3} - 64\)

                                    b) \(64{x^3} - 27{y^3} = {\left( {4x} \right)^3} - {\left( {3y} \right)^3} = \left( {4x - 3y} \right)\left( {16{x^2} - 12xy + 9{y^2}} \right)\)

                                    Vận dụng 2

                                      Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 10 1

                                      Một người dùng các thanh kim loại để thiết kế một khung ảnh gồm hai hình vuông lồng vào nhau như Hình 1.10, trong đó ảnh được gắn vào hình vuông nhỏ. Biết rằng tổng chiều dài của các thanh kim loại để làm khung là \(168\,\,cm\) và diện tích phần không gắn ảnh( phần tô màu) là \(252\,\,c{m^2}\). Tính diện tích của phần được gắn ảnh. 

                                      Phương pháp giải:

                                      Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 10 2

                                      Gọi độ dài hai cạnh hình vuông lần lượt là\(a\) và \(b\)như hình vẽ

                                      Viết biểu thức biểu diễn tổng chiều dài của các thanh kim loại.

                                      Viết biểu thức biểu diễn diện tích phần không gắn ảnh.

                                      Áp dụng các kiến thức đã học để tính diện tích phần tô màu.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Gọi độ dài hai cạnh hình vuông lần lượt là \(a\) và \(b\)như hình vẽ \(\left( {cm,a > b > 0} \right)\)

                                      Theo đề bài tổng độ dài của các thanh kim loại là \(168cm\)nên ta có: \(4a + 4b = 168 \Rightarrow a + b = 42\)(1)

                                      Diện tích phần không gắn ảnh là hiệu diện tích của hình vuông lớn và hình vuông nhỏ và bằng \(252c{m^2}\)nên ta có: \({a^2} - {b^2} = 252 \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = 252 \Rightarrow 42.\left( {a - b} \right) = 252 \Rightarrow a - b = 6\)

                                      \( \Rightarrow a = 6 + b\)Thay vào (1) ta có: \(6 + b + b = 42 \Rightarrow 2b = 36 \Rightarrow b = 18 \Rightarrow a = 24\)

                                      Diện tích phần không gắn ảnh là: \(4.\frac{1}{2}ab = 2ab\)\(c{m^2}\)

                                      Có \(2ab = 252\) nên \(ab = 126 \Rightarrow a = \frac{{126}}{b}\)

                                      Thay \(a = \frac{{126}}{b}\)vào (1) ta được \(\begin{array}{l}4.\frac{{126}}{b} + 4b + {\left( {\frac{{126}}{b}} \right)^2} - {b^2} = 168\\ \Rightarrow 504 + 4{b^2} + {126^2} - {b^3}\end{array}\)

                                      Diện tích của phần được gắn ảnh là: 

                                      Vận dụng 1

                                        Trong Hình 1.9, diện tích của hình vuông là \(9m - 42m + 49\), với \(m > 3\).

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 6 1

                                        a) Tìm độ dài cạnh hình vuông theo \(m\). Từ đó biểu diễn \(s\)theo \(m\).

                                        b) Tính diện tích hình chữ nhật trong hình 1.9 theo \(m\).

                                        Phương pháp giải:

                                        a) Viết lại biểu thức biểu diễn diện tích hình vuông dưới dạng bình phương của một hiệu. Từ đó suy ra độ dài cạnh của hình vuông đó

                                        b) Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo công thức tính diện tích hình chữ nhật.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Với \(m > 3\)ta có

                                        \(9{m^2} - 42m + 49 = {\left( {3m} \right)^2} - 2.3m.7 + {7^2} = {\left( {3m - 7} \right)^2}\)

                                        Vậy độ dài cạnh hình vuông là \(3m - 7\)

                                        Vậy \(s = 3m - 7\)

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 6 2

                                        b) Diện tích hình chữ nhật trong hình 1.9 là:

                                        \(\left( {s + 3} \right).\frac{1}{2}s = \left( {3m - 7 + 3} \right).\frac{1}{2}\left( {3m - 7} \right) = \frac{1}{2}\left( {3m - 4} \right)\left( {3m - 7} \right)\)

                                        \( = \frac{1}{2}\left( {9{m^2} - 21m - 12m + 28} \right) = \frac{1}{2}\left( {9{m^2} - 33m + 28} \right) = \frac{9}{2}{m^2} - \frac{{33}}{2}m + 14\)

                                        Vậy diện tích hình chữ nhật trong hình 1.9 là \(\frac{9}{2}{m^2} - \frac{{33}}{2}m + 14\).

                                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                        • Hoạt động 2
                                        • Luyện tập 2
                                        • Luyện tập 3
                                        • Hoạt động 3
                                        • Luyện tập 4
                                        • Luyện tập 5
                                        • Vận dụng 1
                                        • Hoạt động 4
                                        • Luyện tập 6
                                        • Luyện tập 7
                                        • Vận dụng 2
                                        • Hoạt động 5
                                        • Luyện tập 8
                                        • Hoạt động 6
                                        • Luyện tập 9
                                        • Hoạt động 7
                                        • Luyện tập 10
                                        • Hoạt động 8
                                        • Luyện tập 11

                                        Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                        1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right)\)

                                        2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^2} = ?\)

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                        2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1. Ta có \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = aa + ab + ab + bb = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

                                        2. Có \({\left( {a + b} \right)^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

                                        Tính:

                                        a) \({\left( {a + 4} \right)^2}\);

                                        b) \({\left( {2u + 5v} \right)^2}\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

                                        Để thực hiện phép tính.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) \({\left( {a + 4} \right)^2} = {a^2} + 2.a.4 + {4^2} = {a^2} + 8a + 16\)

                                        b) \({\left( {2u + 5v} \right)^2} = {\left( {2u} \right)^2} + 2.2u.5v + {\left( {5v} \right)^2} = 4{u^2} + 20uv + 25{v^2}\)

                                        Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:

                                        a) \(16{a^2} + 8a + 1\);

                                        b) \({x^2} + 25{y^2} + 10xy\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

                                        Để phân tích biểu thức và viết lại dưới dạng bình phương của một tổng.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có \(16{a^2} + 8a + 1 = {\left( {4a} \right)^2} + 2.4a.1 + {1^2} = {\left( {4a + 1} \right)^2}\)

                                        b) Ta có\({x^2} + 25{y^2} + 10xy = {x^2} + 2.x.5y + {\left( {5y} \right)^2} = {\left( {x + 5y} \right)^2}\).

                                        Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                        1. Thực hiện phép tính \(\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)\).

                                        2. Hãy cho biết \({\left( {a - b} \right)^2}\)

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                        2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1.Ta có \(\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) = a\left( {a - b} \right) - b\left( {a - b} \right) = {a^2} - ab - ab + {b^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

                                        2. Có \({\left( {a - b} \right)^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

                                        Tính:

                                        a) \({\left( {3a - 1} \right)^2}\)

                                        b) \({\left( {4u - 5v} \right)^2}\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

                                        Để thực hiện phép tính

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) \({\left( {3a - 1} \right)^2} = {\left( {3a} \right)^2} - 2.3a.1 + {1^2} = 9{a^2} - 6a + 1\)

                                        b) \({\left( {4u - 5v} \right)^2} = {\left( {4u} \right)^2} - 2.4u.5v + {\left( {5v} \right)^2} = 16{u^2} - 40uv + 25{v^2}\)

                                        Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu:

                                        a) \({a^2} - 12a + 36\);

                                        b) \(25{x^2} + 64{y^2} - 80xy\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

                                        Để viết lại biểu thức dưới dạng bình phương của một hiệu.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có \({a^2} - 12a + 36 = {a^2} - 2.a.6 + {6^2} = {\left( {a - 6} \right)^2}\);

                                        b) Ta có \(25{x^2} + 64{y^2} - 80xy = {\left( {5x} \right)^2} - 2.5x.8y + {\left( {8y} \right)^2} = {\left( {5x - 8y} \right)^2}\).

                                        Trong Hình 1.9, diện tích của hình vuông là \(9m - 42m + 49\), với \(m > 3\).

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

                                        a) Tìm độ dài cạnh hình vuông theo \(m\). Từ đó biểu diễn \(s\)theo \(m\).

                                        b) Tính diện tích hình chữ nhật trong hình 1.9 theo \(m\).

                                        Phương pháp giải:

                                        a) Viết lại biểu thức biểu diễn diện tích hình vuông dưới dạng bình phương của một hiệu. Từ đó suy ra độ dài cạnh của hình vuông đó

                                        b) Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo công thức tính diện tích hình chữ nhật.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Với \(m > 3\)ta có

                                        \(9{m^2} - 42m + 49 = {\left( {3m} \right)^2} - 2.3m.7 + {7^2} = {\left( {3m - 7} \right)^2}\)

                                        Vậy độ dài cạnh hình vuông là \(3m - 7\)

                                        Vậy \(s = 3m - 7\)

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

                                        b) Diện tích hình chữ nhật trong hình 1.9 là:

                                        \(\left( {s + 3} \right).\frac{1}{2}s = \left( {3m - 7 + 3} \right).\frac{1}{2}\left( {3m - 7} \right) = \frac{1}{2}\left( {3m - 4} \right)\left( {3m - 7} \right)\)

                                        \( = \frac{1}{2}\left( {9{m^2} - 21m - 12m + 28} \right) = \frac{1}{2}\left( {9{m^2} - 33m + 28} \right) = \frac{9}{2}{m^2} - \frac{{33}}{2}m + 14\)

                                        Vậy diện tích hình chữ nhật trong hình 1.9 là \(\frac{9}{2}{m^2} - \frac{{33}}{2}m + 14\).

                                        Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                        1. \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\).

                                        2. Hãy cho biết: \({a^2} - {b^2} = ?\)

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                        2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1. Ta có \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = a\left( {a - b} \right) + b\left( {a - b} \right) = {a^2} - ab + ab - {b^2} = {a^2} - {b^2}\)

                                        2. Vậy \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

                                        Tính:

                                        a) \(\left( {2a + 1} \right)\left( {2a - 1} \right)\)

                                        b)\(\left( {2x + 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right)\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\) để thực hiện phép tính.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) \(\left( {2a + 1} \right)\left( {2a - 1} \right) = {\left( {2a} \right)^2} - {1^2} = 4{a^2} - 1\)

                                        b) \(\left( {2x + 5y} \right)\left( {2x - 5y} \right) = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {5y} \right)^2} = 4{x^2} - 25{y^2}\)

                                        Tính nhanh:

                                        a) \(49.51\)

                                        b) \({32^2} - 128 + 4\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\) để thực hiện phép tính một cách nhanh nhất

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta thấy \(49.51 = \left( {50 - 1} \right)\left( {50 + 1} \right) = {50^2} - {1^2} = 2500 - 1 = 2499\)

                                        b) \({32^2} - 128 + 4 = {32^2} - 144 = {32^2} - {12^2} = \left( {32 - 12} \right)\left( {32 + 12} \right) = 20.44 = 880\)

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

                                        Một người dùng các thanh kim loại để thiết kế một khung ảnh gồm hai hình vuông lồng vào nhau như Hình 1.10, trong đó ảnh được gắn vào hình vuông nhỏ. Biết rằng tổng chiều dài của các thanh kim loại để làm khung là \(168\,\,cm\) và diện tích phần không gắn ảnh( phần tô màu) là \(252\,\,c{m^2}\). Tính diện tích của phần được gắn ảnh. 

                                        Phương pháp giải:

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 4

                                        Gọi độ dài hai cạnh hình vuông lần lượt là\(a\) và \(b\)như hình vẽ

                                        Viết biểu thức biểu diễn tổng chiều dài của các thanh kim loại.

                                        Viết biểu thức biểu diễn diện tích phần không gắn ảnh.

                                        Áp dụng các kiến thức đã học để tính diện tích phần tô màu.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Gọi độ dài hai cạnh hình vuông lần lượt là \(a\) và \(b\)như hình vẽ \(\left( {cm,a > b > 0} \right)\)

                                        Theo đề bài tổng độ dài của các thanh kim loại là \(168cm\)nên ta có: \(4a + 4b = 168 \Rightarrow a + b = 42\)(1)

                                        Diện tích phần không gắn ảnh là hiệu diện tích của hình vuông lớn và hình vuông nhỏ và bằng \(252c{m^2}\)nên ta có: \({a^2} - {b^2} = 252 \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = 252 \Rightarrow 42.\left( {a - b} \right) = 252 \Rightarrow a - b = 6\)

                                        \( \Rightarrow a = 6 + b\)Thay vào (1) ta có: \(6 + b + b = 42 \Rightarrow 2b = 36 \Rightarrow b = 18 \Rightarrow a = 24\)

                                        Diện tích phần không gắn ảnh là: \(4.\frac{1}{2}ab = 2ab\)\(c{m^2}\)

                                        Có \(2ab = 252\) nên \(ab = 126 \Rightarrow a = \frac{{126}}{b}\)

                                        Thay \(a = \frac{{126}}{b}\)vào (1) ta được \(\begin{array}{l}4.\frac{{126}}{b} + 4b + {\left( {\frac{{126}}{b}} \right)^2} - {b^2} = 168\\ \Rightarrow 504 + 4{b^2} + {126^2} - {b^3}\end{array}\)

                                        Diện tích của phần được gắn ảnh là: 

                                        Cho \(a\) và \(b\)là hai số thực bất kì:

                                        1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\)
                                        2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^3} = ?\)

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng kết hợp với nhân đa thức với đa thức để thực hiện phép tính.

                                        2. Dựa vào kết quả của ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1. \(\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {a^2}b + 2{a^2}b + 2a{b^2} + a{b^2} + {b^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

                                        2. Có \({\left( {a + b} \right)^3} = \left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

                                        Tính:

                                        a)\({\left( {2a + 3} \right)^3}\)

                                        b)\({\left( {u + 4v} \right)^3}\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) thực hiện phép tính.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) \({\left( {2a + 3} \right)^3} = {\left( {2a} \right)^3} + 3.{\left( {2a} \right)^2}.3 + 3.2a{.3^2} + {3^3} = 8{a^3} + 36{a^2} + 54a + 27\)

                                        b) \({\left( {u + 4v} \right)^3} = {u^3} + 3.{u^2}.4v + 3.u.{\left( {4v} \right)^2} + {\left( {4v} \right)^3} = {u^3} + 12{u^2}v + 48u{v^2} + 64{v^3}\)

                                        Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                        1. Thực hiện phép tính \({\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3}\).

                                        2. Hãy cho biết: \({\left( {a - b} \right)^3} = ?\).

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Ta nhân đa thức với đa thức kết hợp với sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                        2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1.Ta có:

                                        \(\begin{array}{l}{\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3} = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {a - b} \right) = \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right)\left( {a - b} \right)\\ = {a^3} - 2{a^2}b + a{b^2} + 2a{b^2} - {a^2}b - {b^3}\\ = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\end{array}\)

                                        2. \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)

                                        Tính:

                                        a) \({\left( {a - 3} \right)^3};\)

                                        b) \({\left( {3u - 4v} \right)^3}.\)

                                        Phương pháp giải:

                                        Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\) thực hiện phép tính.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a)

                                        \(\begin{array}{l}{\left( {a - 3} \right)^3} = {a^3} - 3.{a^2}.3 + 3.a{.3^2} - {3^3}\\ = {a^3} - 9{a^2} + 27a - 27\end{array}\)

                                        b)

                                        \(\begin{array}{l}{\left( {3u - 4v} \right)^3} = {\left( {3u} \right)^3} - 3.{\left( {3u} \right)^2}.4v + 3.3u.{\left( {4v} \right)^2} - {\left( {4v} \right)^2}\\ = 27{u^3} - 108{u^2}v + 144u{v^2} - 64{v^3}\end{array}\)

                                        Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                        1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right).\)

                                        2. Hãy cho biết \({a^3} + {b^3} = ?\)

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                        2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1. Ta có:

                                        \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = {a^3} - {a^2}b + a{b^2} + {a^2}b - a{b^2} + {b^3} = {a^3} + {b^3}.\)

                                        2. \({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

                                        a) Viết \(8{a^3} + 27\) dưới dạng tích.

                                        b) Viết \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)\) dưới dạng tổng.

                                        Phương pháp giải:

                                        Sử dụng hằng đẳng thức \({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\) thực hiện phép tính.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) \(8{a^3} + 27 = {\left( {2a} \right)^3} + {3^3} = \left( {2a + 3} \right)\left( {4{a^2} - 6a + 9} \right)\)

                                        b) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right) = {x^3} + 27\)

                                        Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

                                        a) Thực hiện phép tính \(\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

                                        b) \({a^3} - {b^3} = ?\)

                                        Phương pháp giải:

                                        1. Ta nhân đa thức với đa thức: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

                                        2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        1. \(\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {a^2}b + a{b^2} - {a^2}b - a{b^2} - {b^3} = {a^3} - {b^3}.\)

                                        2. \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

                                        a) Tính \(\left( {a - 4} \right)\left( {{a^2} + 4a + 16} \right).\)

                                        b) Viết \(64{x^3} - 27{y^3}\) dưới dạng tích.

                                        Phương pháp giải:

                                        Sử dụng hằng đẳng thức \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\) thực hiện phép tính.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) \(\left( {a - 4} \right)\left( {{a^2} + 4a + 16} \right) = {a^3} - {4^3} = {a^3} - 64\)

                                        b) \(64{x^3} - 27{y^3} = {\left( {4x} \right)^3} - {\left( {3y} \right)^3} = \left( {4x - 3y} \right)\left( {16{x^2} - 12xy + 9{y^2}} \right)\)

                                        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

                                        Giải mục 2 trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

                                        Mục 2 của sách giáo khoa Toán 8 tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc nắm vững các tính chất, dấu hiệu nhận biết và các ứng dụng của các tứ giác này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan.

                                        Nội dung chính của Mục 2

                                        • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường), dấu hiệu nhận biết (các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
                                        • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (các góc bằng 90 độ, các cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường), dấu hiệu nhận biết (có bốn góc vuông, có ba góc vuông, hai đường chéo bằng nhau).
                                        • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (các cạnh bằng nhau, các cạnh đối song song, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường), dấu hiệu nhận biết (bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau).
                                        • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (các cạnh bằng nhau, các góc bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau), dấu hiệu nhận biết (có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông, có bốn cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau).

                                        Giải chi tiết các bài tập trang 19, 20, 21, 22, 23, 24

                                        Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong mục 2, trang 19, 20, 21, 22, 23, 24 sách giáo khoa Toán 8. Chúng tôi sẽ trình bày từng bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các hình vẽ minh họa (nếu cần) để giúp các em nắm bắt kiến thức một cách tốt nhất.

                                        Bài 1 (Trang 19)

                                        Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) F là trung điểm của AC. b) AF = FC.

                                        Giải:

                                        1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F. Theo định lý Menelaus cho tam giác ABC và đường thẳng DE, ta có: (AE/EB) * (BF/FC) * (CD/DA) = 1. Vì AE = EB và CD = AB, nên (1) * (BF/FC) * (1) = 1, suy ra BF/FC = 1, hay BF = FC.
                                        2. Xét tam giác ADC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F. Theo định lý Menelaus cho tam giác ADC và đường thẳng DE, ta có: (AE/EB) * (BF/FC) * (CD/DA) = 1.
                                        Bài 2 (Trang 20)

                                        Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: a) OA = OB = OC = OD. b) Góc AOB = góc BOC = góc COD = góc DOA.

                                        Giải:

                                        (Giải thích chi tiết tương tự như bài 1, sử dụng tính chất của hình chữ nhật và các định lý liên quan)

                                        Lời khuyên khi học tập

                                        Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

                                        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các hình tứ giác đặc biệt.
                                        • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
                                        • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
                                        • Tham khảo các tài liệu học tập, sách tham khảo, website học toán online uy tín.

                                        Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với bộ giải chi tiết này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán 8. Chúc các em thành công!

                                        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8