Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Trong Hình 3.51, hình thang cân

Đề bài

Trong Hình 3.51, hình thang cân \(ABCD\left( {AB//CD} \right)\) có đường cao \(AH,AD = 3cm,DH = 1cm\) và \(HC = 4cm\). Tính độ dài đường cao \(AH\) và đường chéo \(BD\).

Giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Sử dụng định lý Pythagore và tính chất hình thang cân để tính độ dài đường cao \(AH\) và đường chéo \(BD\).

Lời giải chi tiết

Vì \(AH \bot DC\) nên tam giác \(ADH\) là tam giác vuông.

Áp dụng định lý Pythagore ta có:

\(\begin{array}{l}A{D^2} = A{H^2} + D{H^2}\\ = > A{H^2} = A{D^2} - D{H^2}\\ = > AH = \sqrt {A{D^2} - D{H^2}} = \sqrt {{3^3} - {1^2}} = 2\sqrt 2 \end{array}\)

Xét tam giác vuông \(AHC\), ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\AC = \sqrt {A{H^2} + H{C^2}} = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} + {4^2}} = 2\sqrt 6 \end{array}\)

Mà \(ABCD\) là hình thang cân nên \(AC = BD = 2\sqrt 6 \).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài tập 3.17 trang 70 SGK Toán 8

Bài 3.17 yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh một số đẳng thức hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Thông thường, bài tập sẽ cho một hình chữ nhật với các thông tin về cạnh, đường chéo hoặc góc, và yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố còn lại.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8

Để giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình chữ nhật tương ứng với đề bài để dễ dàng hình dung và phân tích.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố của hình chữ nhật và áp dụng các tính chất hoặc công thức phù hợp.
  4. Giải bài toán: Thực hiện các phép tính và chứng minh theo các bước đã phân tích.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Do đó, tam giác ABC vuông tại B. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

AC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

AC = √100 = 10cm

Vậy, độ dài đường chéo AC là 10cm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.17, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  • Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật: S = a.b, P = 2(a+b)
  • Vận dụng định lý Pitago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
  • Sử dụng các tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, học sinh có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn chi tiết và giải đáp thắc mắc.

Kết luận

Bài 3.17 trang 70 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8