Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 15, 16 sách giáo khoa Toán 8. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

a) Giải thích vì sao

Hoạt động 2

    a) Giải thích vì sao \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = 3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\).

    b) Tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán kết quả của phép chia \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\)cho \(3x{y^2}\).

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng phép nhân đơn thức với đơn thức học ở bài trước. Ta tính được vế trái bằng vế phải.

    b) Áp dụng phép chia đa thức cho đa thức tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\) cho \(3x{y^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét VT \(3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\) có:

    \(\begin{array}{l}3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right) = \left( {3x{y^2}.7xy} \right) + \left( {3x{y^2}.\left( { - 3{x^2}{y^2}} \right)} \right)\\ = 21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = VP\end{array}\)

    Vậy 2 đa thức này bằng nhau.

    b) Tính:

    \(\begin{array}{l}21{x^2}{y^3}:3x{y^2} = \left( {21:3} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = 7xy\\ - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2} = \left( { - 9:3} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^4}:{y^2}} \right) = - 3{x^2}{y^2}\end{array}\)

    Dự đoán \(\left( {21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}} \right):\left( {3x{y^2}} \right) = \left( {7xy} \right) - 3{x^2}{y^2}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 2
    • Luyện tập 2

    a) Giải thích vì sao \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = 3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\).

    b) Tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán kết quả của phép chia \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\)cho \(3x{y^2}\).

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng phép nhân đơn thức với đơn thức học ở bài trước. Ta tính được vế trái bằng vế phải.

    b) Áp dụng phép chia đa thức cho đa thức tính \(21{x^2}{y^3}:3x{y^2}\) và \( - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2}\). Dự đoán \(21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}\) cho \(3x{y^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Xét VT \(3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right)\) có:

    \(\begin{array}{l}3x{y^2}.\left( {7xy - 3{x^2}{y^2}} \right) = \left( {3x{y^2}.7xy} \right) + \left( {3x{y^2}.\left( { - 3{x^2}{y^2}} \right)} \right)\\ = 21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4} = VP\end{array}\)

    Vậy 2 đa thức này bằng nhau.

    b) Tính:

    \(\begin{array}{l}21{x^2}{y^3}:3x{y^2} = \left( {21:3} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = 7xy\\ - 9{x^3}{y^4}:3x{y^2} = \left( { - 9:3} \right).\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^4}:{y^2}} \right) = - 3{x^2}{y^2}\end{array}\)

    Dự đoán \(\left( {21{x^2}{y^3} - 9{x^3}{y^4}} \right):\left( {3x{y^2}} \right) = \left( {7xy} \right) - 3{x^2}{y^2}\)

    Cho đa thức \(A = 6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}\) và đơn thức \(B = 2{x^2}y\). Tìm đa thức Q sao cho \(A = B.Q\).

    Phương pháp giải:

    Để tìm được đa thức Q. Ta lấy A chia cho B.

    Để chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}Q = A:B\\Q = \left( {6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right)\\Q = \left( {6{x^4}{y^3}} \right):\left( {2{x^2}y} \right) + \left( { - 4{x^2}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right) + \left( {12{x^3}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right)\\Q = 3{x^2}{y^2} - 2y + 6xy\end{array}\)

    Luyện tập 2

      Cho đa thức \(A = 6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}\) và đơn thức \(B = 2{x^2}y\). Tìm đa thức Q sao cho \(A = B.Q\).

      Phương pháp giải:

      Để tìm được đa thức Q. Ta lấy A chia cho B.

      Để chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}Q = A:B\\Q = \left( {6{x^4}{y^3} - 4{x^2}{y^2} + 12{x^3}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right)\\Q = \left( {6{x^4}{y^3}} \right):\left( {2{x^2}y} \right) + \left( { - 4{x^2}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right) + \left( {12{x^3}{y^2}} \right):\left( {2{x^2}y} \right)\\Q = 3{x^2}{y^2} - 2y + 6xy\end{array}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 2 của chương trình Toán 8, trang 15 và 16 trong sách giáo khoa, thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán trên đa thức, và các ứng dụng đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.

      1. Nội dung chính của Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8

      Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Định nghĩa đa thức: Khái niệm về đa thức, các thành phần của đa thức (biến, hệ số, bậc).
      • Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân đa thức.
      • Đơn thức đồng dạng: Điều kiện để hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
      • Ứng dụng: Giải các bài toán đơn giản liên quan đến đa thức.

      2. Phương pháp giải bài tập Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 2, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp sau:

      1. Xác định đúng các thành phần của đa thức: Biến, hệ số, bậc của đa thức.
      2. Áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân đa thức: Lưu ý đến dấu của các số hạng.
      3. Nhận biết các đơn thức đồng dạng: Để cộng, trừ đơn thức đồng dạng một cách chính xác.
      4. Biến đổi đa thức về dạng đơn giản: Để dễ dàng tính toán và so sánh.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8

      Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8:

      Bài 1: Tìm bậc của các đa thức sau

      a) 3x2 + 5x - 7

      b) -2x3 + x2 - 4x + 1

      Giải:

      a) Bậc của đa thức 3x2 + 5x - 7 là 2.

      b) Bậc của đa thức -2x3 + x2 - 4x + 1 là 3.

      Bài 2: Thực hiện các phép tính sau

      a) (2x + 3) + (x - 5)

      b) (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3)

      Giải:

      a) (2x + 3) + (x - 5) = 2x + 3 + x - 5 = 3x - 2

      b) (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - x2 - x + 3 = -3x + 4

      Bài 3: Tìm x biết rằng

      5x - 3 = 7

      Giải:

      5x - 3 = 7

      5x = 7 + 3

      5x = 10

      x = 10 / 5

      x = 2

      Luyện tập và Củng cố kiến thức

      Để củng cố kiến thức về Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

      • Giải các bài tập trong sách bài tập Toán 8.
      • Tìm kiếm các bài tập tương tự trên internet.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được hướng dẫn.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong Mục 2 trang 15, 16 SGK Toán 8 là rất quan trọng. Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ học tập tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8