Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 1 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 theo chương trình Cánh diều.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Quan sát các đa giác ở Hình 24 và cho biết đa giác nào là đa giác lồi.
Đề bài
Quan sát các đa giác ở Hình 24 và cho biết đa giác nào là đa giác lồi.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhớ lại khái niệm đa giác lồi: Là đa giác luôn nằm về 1 phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của đa giác đó.
Lời giải chi tiết
Hình 34a là đa giác lồi.
Bài tập 1 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, và cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài tập 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
1. Xác định hệ số a, b, c:
a = 2, b = -5, c = 3
2. Xác định đỉnh của parabol:
x đỉnh = -b / (2a) = -(-5) / (2 * 2) = 5/4
y đỉnh = 2 * (5/4)2 - 5 * (5/4) + 3 = 2 * (25/16) - 25/4 + 3 = 25/8 - 50/8 + 24/8 = -1/8
Vậy, đỉnh của parabol là (5/4; -1/8)
3. Tìm trục đối xứng của parabol:
Trục đối xứng là đường thẳng x = 5/4
4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
Hàm số đồng biến trên khoảng (5/4; +∞)
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 5/4)
5. Vẽ đồ thị hàm số:
Để vẽ đồ thị, ta cần xác định thêm một vài điểm thuộc đồ thị. Ví dụ:
Vẽ các điểm (0; 3), (1; 0), (2; -1) và đỉnh (5/4; -1/8) lên hệ trục tọa độ, sau đó nối chúng lại bằng một đường cong parabol.
(Tương tự như câu a, thực hiện các bước xác định hệ số, đỉnh, trục đối xứng, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị)
Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Bài tập 1 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!